Trong nhiều hợp đồng kinh tế, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng và cung ứng dịch vụ, khoản tạm ứng đóng vai trò quan trọng giúp bên thực hiện chủ động triển khai công việc. Tuy nhiên, để đảm bảo khoản tạm ứng được sử dụng đúng mục đích và có thể thu hồi khi cần, bên giao thầu thường yêu cầu bảo lãnh tạm ứng từ tổ chức tín dụng. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm, mức bảo lãnh, thời hạn hiệu lực cũng như quy trình phát hành bảo lãnh tạm ứng.

Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank.

1. Khái niệm bảo lãnh tạm ứng

Bảo lãnh tạm ứng (Advance Payment Bond hay Advance Payment Guarantee) là cam kết của tổ chức tín dụng nhằm bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả khoản tiền mà bên nhận bảo lãnh (thường là chủ đầu tư, đối tác) đã tạm ứng trước cho doanh nghiệp (bên được bảo lãnh), trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết.

Hình thức này bảo lãnh này mang đến những lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp như:

  • Hỗ trợ giải ngân nhanh khoản tạm ứng theo hợp đồng: Khi có bảo lãnh tạm ứng, doanh nghiệp sẽ dễ dàng đáp ứng điều kiện để nhận được tiền tạm ứng từ đối tác, giúp đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án hoặc cung ứng dịch vụ.
  • Tăng độ tin cậy với đối tác: Việc có một tổ chức tín dụng đứng ra bảo lãnh nghĩa vụ tài chính thể hiện năng lực và mức độ uy tín của doanh nghiệp, từ đó tạo lợi thế khi đàm phán, ký kết hợp đồng.
  • Củng cố năng lực tài chính đầu vào: Khoản tạm ứng được đảm bảo giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong việc mua sắm nguyên vật liệu, huy động nhân lực và chuẩn bị các nguồn lực cần thiết cho hợp đồng.

Bảo lãnh tạm ứng có thể được phát hành linh hoạt qua nhiều hình thức, tùy theo nhu cầu và điều kiện giao dịch của doanh nghiệp:

  • Tại quầy: Phát hành dưới dạng văn bản hoặc điện tử, có thể chuyển tiếp qua hệ thống SWIFT nếu đối tác là tổ chức quốc tế hoặc yêu cầu phát hành qua ngân hàng nước ngoài.
  • Trực tuyến: Doanh nghiệp có thể yêu cầu phát hành thư bảo lãnh điện tử thông qua hệ thống ngân hàng trực tuyến, thuận tiện trong khâu theo dõi, xác thực và quản lý danh mục bảo lãnh.

Bảo lãnh tạm ứng là một trong những hình thức bảo lãnh ngân hàng phổ biến.Bảo lãnh tạm ứng là một trong những hình thức bảo lãnh ngân hàng phổ biến.

2. Khi nào cần phát hành bảo lãnh tạm ứng?

Việc phát hành bảo lãnh tạm ứng thường được yêu cầu khi hợp đồng có điều khoản tạm ứng một phần giá trị để bên thực hiện hợp đồng triển khai công việc. Đây là điều kiện phổ biến trong các lĩnh vực như xây dựng, mua sắm công, cung cấp thiết bị hoặc dịch vụ kỹ thuật. Trong nhiều trường hợp, bảo lãnh tạm ứng không chỉ là thỏa thuận giữa các bên mà còn là yêu cầu bắt buộc theo quy định pháp luật.

Ví dụ trong lĩnh vực xây dựng:

Theo Khoản 4 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP), các trường hợp sau cần xem xét phát hành bảo lãnh tạm ứng:

“4. Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng:

a) Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng, trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng. Không bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đối với các hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng nhỏ hơn hoặc bằng 01 tỷ đồng và các hợp đồng xây dựng theo hình thức tự thực hiện bao gồm cả hình thức do cộng đồng dân cư thực hiện theo các chương trình mục tiêu.

b) Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì từng thành viên trong liên danh phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tương đương khoản tiền tạm ứng cho từng thành viên, trừ trường hợp các thành viên trong liên danh thỏa thuận để nhà thầu đứng đầu liên danh nộp bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cho bên giao thầu.

…”

“a1) Riêng hợp đồng đơn giản, quy mô nhỏ, chủ đầu tư xem xét, quyết định việc thực hiện bảo lãnh tạm ứng hợp đồng đảm bảo phù hợp với tính chất công việc của hợp đồng và giảm bớt thủ tục không cần thiết.”

Bảo lãnh tạm ứng thường được yêu cầu trong các dự án xây dựng.Bảo lãnh tạm ứng thường được yêu cầu trong các dự án xây dựng.

3. Mức bảo lãnh và thời hạn hiệu lực

3.1. Mức bảo lãnh

Giá trị của bảo lãnh tạm ứng thường được xác định dựa trên tỷ lệ phần trăm của tổng giá trị tạm ứng theo hợp đồng, tùy theo thỏa thuận giữa các bên hoặc yêu cầu cụ thể của chủ đầu tư.

Ví dụ, trong lĩnh vực xây dựng:

“Theo Khoản 5 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP: Mức tạm ứng hợp đồng không được vượt quá 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm ký kết (bao gồm cả dự phòng nếu có), trường hợp đặc biệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép hoặc Bộ trưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh; Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị tập đoàn, tổng công ty đối với trường hợp Người có thẩm quyền quyết định đầu tư là Thủ tướng Chính phủ; mức tạm ứng tối thiểu được quy định như sau:

a) Đối với hợp đồng tư vấn:

- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 10 tỷ đồng.

- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị đến 10 tỷ đồng.

b) Đối với hợp đồng thi công xây dựng công trình:

- 10% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị trên 50 tỷ đồng.

- 15% giá hợp đồng đối với hợp đồng có giá trị từ 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng.

- 20% giá hợp đồng đối với các hợp đồng có giá trị dưới 10 tỷ đồng.

c) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng EC, EP, PC và EPC, hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% giá hợp đồng.

d) Trường hợp các bên thỏa thuận tạm ứng ở mức cao hơn mức tạm ứng tối thiểu nêu tại Điểm a, b, c Khoản này, thì phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu sẽ không được điều chỉnh giá kể từ thời điểm tạm ứng.

đ) Tiền tạm ứng được thu hồi dần qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký kết.”

3.2. Thời hạn hiệu lực

Thời hạn của bảo lãnh tạm ứng thường được xác định căn cứ vào tiến độ thu hồi tiền tạm ứng trong hợp đồng. Theo thông lệ và quy định pháp lý hiện hành:

  • Bảo lãnh có hiệu lực từ thời điểm chủ đầu tư chuyển tiền tạm ứng đến khi toàn bộ số tiền tạm ứng đã được khấu trừ hoặc hoàn trả đầy đủ. Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được giảm dần tương ứng với giá trị tiền tạm ứng đã thu hồi qua mỗi lần thanh toán giữa các bên
  • Việc thu hồi bảo lãnh tạm ứng có thể được thực hiện khi các điều kiện thanh toán và nghĩa vụ trong hợp đồng đã được hoàn tất. Thời hạn cụ thể có thể được điều chỉnh trong hợp đồng, tùy theo số lần thanh toán và điều kiện nghiệm thu.

Thời gian bảo lãnh thực hiện tạm ứng được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng.Thời gian bảo lãnh thực hiện tạm ứng được kéo dài cho đến khi bên giao thầu đã thu hồi hết số tiền tạm ứng.

4. Quy trình, thủ tục phát hành bảo lãnh tạm ứng tại ngân hàng

Tại Techcombank, doanh nghiệp có thể lựa chọn phát hành bảo lãnh tạm ứng thông qua hai hình thức linh hoạt:

4.1. Phát hành trực tuyến trên Techcombank Business

  1. Đăng ký sử dụng dịch vụ: Liên hệ chi nhánh Techcombank gần nhất để đăng ký cấp hạn mức tín dụng và kích hoạt chức năng giao dịch tín dụng trên nền tảng Techcombank Business.
  2. Tạo yêu cầu bảo lãnh: Truy cập Techcombank Business (bản web), chọn mục Tín dụng → Bảo lãnh, tạo yêu cầu phát hành, nhập thông tin và tải hồ sơ liên quan.
  3. Duyệt và phát hành: Người duyệt lệnh phê duyệt yêu cầu. Techcombank sẽ phát hành thư bảo lãnh dưới hình thức văn bản có ký trực tiếp và đóng dấu hoặc điện tử có chữ ký số, tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp.

4.2. Phát hành tại quầy

  1. Đăng ký hạn mức: Liên hệ chi nhánh Techcombank gần nhất để đăng ký cấp hạn mức tín dụng.
  2. Nộp hồ sơ: Gửi đầy đủ hồ sơ đề nghị phát hành bảo lãnh theo hướng dẫn của ngân hàng.
  3. Thanh toán phí: Thực hiện thanh toán phí phát hành bảo lãnh và phí chuyển điện (nếu phát hành qua SWIFT).
  4. Nhận thư bảo lãnh: Thư bảo lãnh sẽ được phát hành dưới dạng văn bản, điện tử hoặc chuyển qua SWIFT tùy theo nhu cầu.

Với quy trình đơn giản, thời gian xử lý nhanh chóng và biểu phí cạnh tranh, Techcombank mang đến giải pháp bảo lãnh tạm ứng linh hoạt, phù hợp với nhiều loại hình doanh nghiệp.

  • Phát hành bảo lãnh online siêu tốc chỉ trong 2 giờ
  • Không yêu cầu hồ sơ bản cứng, không cần chữ ký số
  • Hồ sơ đơn giản, phù hợp với đặc thù từng ngành
  • Phí bảo lãnh tạm ứng hợp đồng cạnh tranh, chỉ từ 0,6%/năm (*)
  • Dễ dàng quản lý danh mục bảo lãnh theo từng hợp đồng hoặc chủ đầu tư

(*) Lưu ý: thông tin được cập nhật vào ngày 29/07/2025, mức phí có thể thay đổi tùy theo hồ sơ và quy định tại từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ Techcombank để được tư vấn chi tiết.

Phát hành bảo lãnh online chỉ trong 2 giờ, Techcombank đồng hành nâng cao vị thế doanh nghiệp.Phát hành bảo lãnh online chỉ trong 2 giờ, Techcombank đồng hành nâng cao vị thế doanh nghiệp.

Bảo lãnh tạm ứng không chỉ là công cụ quản lý tài chính hiệu quả cho bên giao thầu mà còn là giải pháp giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín, tăng khả năng tiếp cận dòng vốn sớm để triển khai hợp đồng đúng tiến độ. Việc lựa chọn tổ chức tín dụng uy tín với quy trình phát hành minh bạch, nhanh chóng sẽ là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và tối ưu chi phí trong quá trình thực hiện dự án.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm của Techcombank chính xác nhất, quý doanh nghiệp vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ website https://techcombank.com/ hoặc liên hệ các phương thức dưới đây:

  • Chuyên viên Quản lý khách hàng doanh nghiệp
  • Hệ thống chi nhánh/phòng giao dịch Techcombank trên toàn quốc
  • Trung tâm Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp (hotline 24/7): 1800 6556 (trong nước) hoặc +84 24 73036556 (quốc tế)
  • Email: hotrodoanhnghiep@techcombank.com.vn

 

Phát hành bảo lãnh

Nhanh chóng - Dễ dàng - Không lo về phí