Khi tham gia các hợp đồng có yếu tố quốc tế, doanh nghiệp đôi khi được yêu cầu cung cấp thư bảo lãnh từ một ngân hàng nước ngoài hoặc có uy tín toàn cầu. Trong trường hợp này, bảo lãnh đối ứng là giải pháp được sử dụng phổ biến để hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện cam kết tài chính với đối tác. Vậy bảo lãnh đối ứng là gì, khác gì so với các loại bảo lãnh thông thường và khi nào nên sử dụng? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ.

Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank.

1. Bảo lãnh đối ứng là gì?

Khái niệm bảo lãnh đối ứng (Reciprocal Guarantee) được nêu rõ tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2022/TT-NHNN quy định về bảo lãnh ngân hàng:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ

2. Bảo lãnh đối ứng là một hình thức bảo lãnh ngân hàng, theo đó bên bảo lãnh đối ứng cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với bên bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh đối ứng theo thỏa thuận đã ký.”

Hiểu đơn giản, bảo lãnh đối ứng thường được sử dụng trong các giao dịch quốc tế hoặc khi đối tác yêu cầu phải có bảo lãnh từ một ngân hàng có uy tín cao hơn, trụ sở tại quốc gia của họ. Khi đó, ngân hàng trong nước sẽ phát hành bảo lãnh đối ứng cho ngân hàng nước ngoài để ngân hàng này phát hành thư bảo lãnh trực tiếp cho đối tác.

Hình thức này giúp doanh nghiệp mở rộng năng lực giao dịch quốc tế, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật hoặc uy tín đặc biệt từ phía đối tác, đồng thời vẫn kiểm soát nghĩa vụ tài chính thông qua ngân hàng trong nước.

Bảo lãnh đối ứng giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu cần một ngân hàng uy tín là đảm bảo nghĩa vụ thanh toán cho bên bảo lãnh trực tiếp.Bảo lãnh đối ứng giúp doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu cần một ngân hàng uy tín là đảm bảo nghĩa vụ thanh toán cho bên bảo lãnh trực tiếp.

2. Các chủ thể tham gia bảo lãnh đối ứng

Theo Khoản 5,6,7,8 và 9 Điều 3 Thông tư 11/2022/TT-NHNN, bảo lãnh đối ứng sẽ có các bên tham gia bao gồm bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và bên bảo lãnh đối ứng:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

6. Bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện bảo lãnh cho bên được bảo lãnh. Trong trường hợp đồng bảo lãnh, bảo lãnh đối ứng và xác nhận bảo lãnh thì bên bảo lãnh bao gồm cả tổ chức tín dụng ở nước ngoài.

7. Bên được bảo lãnh là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng ở nước ngoài) hoặc cá nhân được bảo lãnh bởi bên bảo lãnh hoặc bên bảo lãnh đối ứng.

8. Bên nhận bảo lãnh là tổ chức (bao gồm cả tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng ở nước ngoài) hoặc cá nhân có quyền thụ hưởng bảo lãnh do bên bảo lãnh hoặc bên xác nhận bảo lãnh phát hành.

9. Bên bảo lãnh đối ứng là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoặc tổ chức tín dụng ở nước ngoài thực hiện bảo lãnh đối ứng cho bên được bảo lãnh."

Ngoài ra, trong thông tư cũng nêu rõ quyền và nghĩa vụ của bên bảo lãnh đối ứng. Cụ thể, theo Điều 28, 30 Thông tư 11/2022/TT-NHNN:

Điều 28. Quyền của bên bảo lãnh đối ứng

  1. Chấp nhận hoặc từ chối đề nghị phát hành bảo lãnh đối ứng.
  2. Đề nghị bên bảo lãnh phát hành bảo lãnh cho nghĩa vụ của khách hàng của mình đối với bên nhận bảo lãnh.
  3. Yêu cầu khách hàng cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan đến việc thẩm định bảo lãnh đối ứng và tài sản đảm bảo (nếu có).
  4. Yêu cầu khách hàng có các biện pháp bảo đảm cho nghĩa vụ bảo lãnh (nếu cần).
  5. Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình tài chính của khách hàng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.
  6. Thu phí bảo lãnh, điều chỉnh phí bảo lãnh; áp dụng, điều chỉnh lãi suất, lãi suất phạt.
  7. Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng khi hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh không hợp lệ hoặc có bằng chứng chứng minh chứng từ, tài liệu xuất trình là giả mạo.
  8. Hạch toán ghi nợ đối với số tiền trả thay cho bên được bảo lãnh ngay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho bên bảo lãnh theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, yêu cầu bên được bảo lãnh hoàn trả số tiền mà bên bảo lãnh đối ứng đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối ứng cho bên bảo lãnh theo cam kết.
  9. Xử lý tài sản bảo đảm của bên được bảo lãnh theo thỏa thuận và quy định của pháp luật.
  10. Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên được bảo lãnh, bên bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết.
  11. Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác theo thỏa thuận của các bên liên quan phù hợp với quy định của pháp luật.
  12. Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.”

Điều 30. Nghĩa vụ của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và bên xác nhận bảo lãnh

  1. Có trách nhiệm cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến thẩm quyền phát hành cam kết bảo lãnh cho các bên có liên quan; thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi nhận được yêu cầu phù hợp với quy định tại cam kết bảo lãnh.
  2. Thực hiện đầy đủ và đúng nghĩa vụ bảo lãnh quy định tại Điều 22 Thông tư này.
  3. Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình tài chính của khách hàng trong thời hạn hiệu lực của thỏa thuận cấp bảo lãnh.
  4. Hoàn trả đầy đủ tài sản bảo đảm (nếu có) và các giấy tờ có liên quan cho bên bảo đảm khi thanh lý thỏa thuận cấp bảo lãnh, nếu không có thỏa thuận khác.
  5. Trong vòng 05 ngày làm việc tiếp theo sau ngày nhận được văn bản khiếu nại của bên nhận bảo lãnh về lý do từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, phải có văn bản trả lời bên khiếu nại.
  6. Thực hiện lưu giữ hồ sơ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
  7. Hướng dẫn bên nhận bảo lãnh về việc kiểm tra và xác nhận tính xác thực của cam kết bảo lãnh được phát hành.
  8. Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.”

Mỗi bên tham gia bảo lãnh đối ứng sẽ có quyền và nghĩa vụ thực hiện riêng.
Mỗi bên tham gia bảo lãnh đối ứng sẽ có quyền và nghĩa vụ thực hiện riêng.

3. Sự khác biệt giữa bảo lãnh đối ứng và các loại bảo lãnh khác

Tiêu chí Bảo lãnh đối ứng Bảo lãnh thông thường
Số bên tham gia 4 bên: Ngân hàng đối ứng - Ngân hàng phát hành - Doanh nghiệp - Đối tác 3 bên: Ngân hàng - Doanh nghiệp - Đối tác
Mục đích sử dụng Đối tác yêu cầu bảo lãnh từ ngân hàng tại nước sở tại hoặc ngân hàng có uy tín toàn cầu Tùy theo loại bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh bảo hành…

4. Hồ sơ, điều kiện và quy trình phát hành bảo lãnh đối ứng

4.1. Điều kiện

Điều kiện được phát hành bảo lãnh đối ứng với khách hàng được nêu rõ tại Điều 11 Thông tư 11/2022/TT-NHNN:

Điều 11. Yêu cầu đối với khách hàng

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét, quyết định cấp bảo lãnh, bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh cho khách hàng khi khách hàng đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

b) Nghĩa vụ được bảo lãnh là nghĩa vụ tài chính hợp pháp;

c) Được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cấp bảo lãnh đánh giá có khả năng hoàn trả lại số tiền mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải trả thay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được bảo lãnh cho nghĩa vụ thanh toán trái phiếu của các doanh nghiệp phát hành với mục đích: cơ cấu lại các khoản nợ của chính doanh nghiệp phát hành; góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp khác và tăng quy mô vốn hoạt động.”

4.2. Hồ sơ, thủ tục

Cũng tại Điều 14 Thông tư 11/2022/TT-NHNN có nêu về hồ sơ yêu cầu phát hành bảo lãnh đối ứng:

Điều 14. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh

1. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh bao gồm các tài liệu chủ yếu sau:

a) Đề nghị bảo lãnh;

b) Tài liệu về khách hàng;

c) Tài liệu về nghĩa vụ được bảo lãnh;

d) Tài liệu về biện pháp bảo đảm (nếu có);

đ) Tài liệu về các bên liên quan khác (nếu có).

2. Căn cứ tình hình thực tế nghiệp vụ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đặc điểm cụ thể của từng nhóm khách hàng, từng phương thức thực hiện hoạt động bảo lãnh (bằng phương thức truyền thống hoặc phương tiện điện tử), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hướng dẫn cụ thể về yêu cầu hồ sơ cần gửi tới tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thẩm định, xem xét cấp bảo lãnh.”

4.3. Quy trình phát hành bảo lãnh đối ứng tại Techcombank

Để được phát hành bảo lãnh đối ứng, doanh nghiệp có thể thực hiện theo các bước sau:

  1. Liên hệ chi nhánh Techcombank gần nhất để đăng ký cấp hạn mức tín dụng phục vụ phát hành bảo lãnh.
  2. Gửi đề nghị phát hành bảo lãnh kèm các tài liệu cần thiết theo hướng dẫn từ ngân hàng.
  3. Thực hiện thanh toán phí phát hành bảo lãnh và điện phí (nếu phát hành qua hệ thống SWIFT).
  4. Thư bảo lãnh sẽ được Techcombank phát hành dưới hình thức văn bản (ký trực tiếp và đóng dấu) hoặc điện tử (ký bằng chữ ký số) hoặc chuyển qua SWIFT theo nhu cầu

Là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần uy tín hàng đầu tại Việt Nam, Techcombank không chỉ có nền tảng tài chính vững mạnh, mà còn có kinh nghiệm dày dặn trong việc đồng hành cùng doanh nghiệp trong các giao dịch quốc tế. Giải pháp bảo lãnh đối ứng tại Techcombank mang đến nhiều lợi thế nổi bật:

  • Hồ sơ phát hành bảo lãnh đơn giản, phù hợp với đặc thù ngành
  • Tỷ lệ tín chấp cao
  • Kiểm soát tiền tạm ứng đơn giản
  • Đa dạng hình thức phát hành: Văn bản, điện tử, SWIFT
  • Linh hoạt theo nhu cầu của doanh nghiệp
    • Phát hành theo mẫu của Techcombank/doanh nghiệp
    • Bảo lãnh có điều kiện/vô điều kiện
    • Linh hoạt ngôn ngữ, đồng tiền thanh toán
  • Mức phí bảo lãnh được Techcombank áp dụng cạnh tranh, phù hợp với quy mô và tính chất từng giao dịch

Quy trình phát hành bảo lãnh đối ứng tại Techcombank được tinh gọn, giúp doanh nghiệp tối ưu thời gian.
Quy trình phát hành bảo lãnh đối ứng tại Techcombank được tinh gọn, giúp doanh nghiệp tối ưu thời gian.

Bảo lãnh đối ứng là hình thức bảo lãnh đặc biệt, phù hợp với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, hợp tác quốc tế hoặc tham gia các dự án yêu cầu cao về uy tín ngân hàng bảo lãnh. Việc hiểu rõ sự khác biệt và ứng dụng đúng hình thức bảo lãnh không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ yêu cầu hợp đồng mà còn thể hiện năng lực tài chính chuyên nghiệp, tạo niềm tin bền vững với đối tác.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm của Techcombank chính xác nhất, quý doanh nghiệp vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ website https://techcombank.com/ hoặc liên hệ các phương thức dưới đây:

  • Chuyên viên Quản lý khách hàng doanh nghiệp
  • Hệ thống chi nhánh/phòng giao dịch Techcombank trên toàn quốc
  • Trung tâm Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp (hotline 24/7): 1800 6556 (trong nước) hoặc +84 24 73036556 (quốc tế)
  • Email: hotrodoanhnghiep@techcombank.com.vn

 

Phát hành bảo lãnh

Nhanh chóng - Dễ dàng - Không lo về phí