Thuế doanh nghiệp là một trong những nội dung quan trọng mà bất kỳ đơn vị kinh doanh nào cũng cần nắm rõ để dự trù chi phí và đảm bảo tuân thủ quy định. Bài viết tổng hợp các khái niệm quan trọng, kỳ khai thuế, phương pháp kê khai và cách xác định số thuế phải nộp nhằm giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong quá trình quản lý tài chính.

Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank.

1. Đối tượng nộp thuế

Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 có quy định rõ về đối tượng nộp thuế gồm:

  • Doanh nghiệp Việt Nam: Phải nộp thuế đối với cả thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Nộp thuế cho thu nhập phát sinh tại Việt Nam và phần liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam (bao gồm doanh nghiệp thương mại điện tử, nền tảng số): Nộp thuế với phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
  • Các tổ chức khác như hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất - kinh doanh cũng thuộc đối tượng nộp thuế.

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài có thể là chi nhánh, nhà máy, văn phòng, đại lý hoặc nền tảng số được sử dụng để kinh doanh tại Việt Nam.

Xác định chính xác đối tượng chịu thuế là nền tảng cho việc tuân thủ quy định thuế.Xác định chính xác đối tượng chịu thuế là nền tảng cho việc tuân thủ quy định thuế.

2. Các loại thuế doanh nghiệp cần nộp

  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Doanh nghiệp nộp theo phương pháp khấu trừ (phổ biến) hoặc phương pháp trực tiếp. Công thức tính phổ biến với phương pháp khấu trừ là: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Việc áp dụng đúng phương pháp và kê khai chính xác giúp doanh nghiệp tránh bị phạt và tối ưu chi phí thuế.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Tính dựa trên lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp theo công thức: Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất áp dụng. Thuế suất TNDN hiện tại phổ biến là 20%, tuy nhiên các doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp khởi nghiệp có thể được hưởng ưu đãi giảm thuế trong những năm đầu hoạt động. Cụ thể, theo Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 (có hiệu lực từ ngày 01/10/2025) một số trường hợp đặc biệt có mức ưu đãi hoặc quy định riêng:
    • 15%: Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ VND.
    • 17%: Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 3 tỷ đến không quá 50 tỷ VND.
    • 25% - 50%: Các hoạt động đặc thù như khai thác dầu khí, khai thác tài nguyên quý hiếm (bạch kim, vàng, bạc, đất hiếm…).
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ và nộp thay cho người lao động. Việc tính toán chính xác TNCN đảm bảo quyền lợi cho nhân viên và giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật lao động.
  • Thuế khác: Tùy ngành nghề, doanh nghiệp có thể chịu thêm các loại thuế khác như:
    • Thuế tài nguyên (nếu khai thác khoáng sản, tài nguyên thiên nhiên).
    • Thuế tiêu thụ đặc biệt (với rượu bia, thuốc lá, ô tô…).
    • Thuế bảo vệ môi trường (với sản phẩm gây tác động tiêu cực tới môi trường như xăng dầu, túi ni-lông)

Loại thuế, mức thuế suất sẽ phụ thuộc vào quy mô và lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.Loại thuế, mức thuế suất sẽ phụ thuộc vào quy mô và lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.

3. Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Điều 7 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, nếu doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ thì thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập của tất cả các hoạt động đó.

Trường hợp một số hoạt động bị lỗ, doanh nghiệp được bù trừ số lỗ vào phần thu nhập chịu thuế của các hoạt động khác (trừ các hoạt động như chuyển nhượng bất động sản, dự án đầu tư, quyền tham gia dự án đầu tư...). Phần thu nhập sau khi bù trừ sẽ được áp dụng thuế suất TNDN tương ứng.

Riêng thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng dự án đầu tư, thăm dò, khai thác khoáng sản, phải xác định riêng để kê khai nộp thuế, không được bù trừ với lãi hoặc lỗ của các hoạt động khác trong kỳ.

Công thức tính thu nhập chịu thuế là:

 

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Các khoản chi được trừ + Các khoản thu nhập khác (kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam)

 

Xem thêm: 15 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN từ 2025.

Doanh nghiệp cần xác định chính xác thu nhập chịu thuế và các khoản được khấu trừ khác.Doanh nghiệp cần xác định chính xác thu nhập chịu thuế và các khoản được khấu trừ khác.

4. Số thuế phải nộp

Số thuế phải nộp hằng năm là tổng hợp các sắc thuế áp dụng đối với doanh nghiệp theo quy định. Tùy mô hình hoạt động, một doanh nghiệp có thể phát sinh nhiều khoản thuế khác nhau như thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu (nếu có giao dịch liên quan), thuế tiêu thụ đặc biệt với một số ngành nghề đặc thù, cùng các khoản phí và lệ phí theo quy định.

Trong đó, thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là khoản thuế trọng yếu, được xác định dựa trên thu nhập tính thuế và mức thuế suất áp dụng. Công thức tính như sau:

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế trong kỳ × Thuế suất

Mức thuế suất TNDN được áp dụng theo quy mô và lĩnh vực hoạt động, cụ thể:

  • 15%: Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá 3 tỷ VND.
  • 17%: Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm trên 3 tỷ đến không quá 50 tỷ VND.
  • 25% - 50%: Các hoạt động đặc thù như khai thác dầu khí, khai thác tài nguyên quý hiếm (bạch kim, vàng, bạc, đất hiếm…).

Xem thêm bài viết: Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp kèm ví dụ.

5. Quyết toán thuế

Quyết toán thuế là quá trình người nộp thuế tổng hợp, kiểm tra và xác nhận chính thức số thuế phải nộp trong một năm hoặc trong một kỳ quyết toán theo quy định. Việc quyết toán giúp cơ quan thuế đối chiếu nghĩa vụ thực tế của doanh nghiệp so với số thuế đã tạm nộp trong năm.

Đối với doanh nghiệp, các loại quyết toán thường gặp gồm:

  • Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Xác định thu nhập tính thuế, khoản chi được trừ, chi phí không được trừ và số thuế phải nộp sau khi trừ đi phần đã tạm nộp.
  • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Doanh nghiệp có phát sinh chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công cho người lao động cần quyết toán thuế (TNCN); không phụ thuộc vào việc đã khấu trừ thuế hay không và cá nhân được chi trả có phát sinh số thuế phải nộp hay không.

6. Kỳ khai thuế và phương pháp kê khai thuế

6.1. Kỳ khai thuế

Kỳ khai thuế được quy định tùy theo từng sắc thuế và quy mô, hình thức của người nộp thuế:

  • Theo tháng: Áp dụng đối với các trường hợp có tổng doanh thu (hoặc tiêu chí khác) vượt mức quy định.
  • Theo quý: Áp dụng đối với các trường hợp không thuộc diện khai theo tháng.
  • Theo năm: Quyết toán năm, áp dụng cho các loại thuế như Thuế TNDN, Thuế TNCN.
  • Theo từng lần phát sinh: Áp dụng cho một số hoạt động kinh doanh không thường xuyên.

Doanh nghiệp có thể linh hoạt kê khai thuế theo tháng hoặc quý.Doanh nghiệp có thể linh hoạt kê khai thuế theo tháng hoặc quý.

6.2. Thời hạn

  • Theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo.
  • Theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo.
  • Theo năm (Quyết toán): Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (đối với doanh nghiệp).
  • Theo từng lần: Chậm nhất ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế

6.3. Phương pháp kê khai thuế

Phương pháp kê khai được áp dụng cho phần lớn doanh nghiệp với yêu cầu sử dụng hệ thống kế toán và chứng từ hợp lệ. Doanh nghiệp cần đảm bảo:

  • Hóa đơn đầu ra: Là cơ sở xác định doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Sổ sách kế toán và chứng từ liên quan: Ghi chép đầy đủ, rõ ràng, theo quy định; làm căn cứ xác định chi phí được trừ, thu nhập chịu thuế và số thuế phải nộp.

Việc kê khai chính xác giúp giảm rủi ro sai sót, đảm bảo tính minh bạch và thuận lợi khi quyết toán.

7. Hóa đơn đầu ra

Hóa đơn đầu ra là chứng từ do bên bán phát hành khi cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng. Trên hóa đơn thể hiện đầy đủ các thông tin giao dịch như tên hàng hóa hoặc dịch vụ, số lượng, đơn giá, thành tiền và thuế suất VAT. Đây là căn cứ để ghi nhận doanh thu, đồng thời là cơ sở xác định nghĩa vụ kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp.

Đặc điểm chính của hóa đơn đầu ra

  • Ghi nhận doanh thu phát sinh trong kỳ.
  • Là cơ sở để xác định thuế giá trị gia tăng đầu ra.
  • Là chứng từ hợp lệ phục vụ cho việc kê khai thuế, hạch toán kế toán và đối chiếu với cơ quan thuế khi cần.

Công thức xác định số thuế giá trị gia tăng phải nộp như sau:

Số thuế VAT phải nộp = Số thuế VAT đầu ra - Số thuế VAT đầu vào được khấu trừ

Hệ thống hóa đơn đầu ra cần được quản lý chính xác, đầy đủ và tuân thủ quy định về hóa đơn điện tử nhằm đảm bảo minh bạch trong kê khai và quyết toán thuế.

Techcombank đồng hành cùng Hộ kinh doanh chuyển đổi lên Doanh nghiệp

Tạo đà bứt phá, mạnh mẽ vươn mình trong kỷ nguyên phát triển kinh tế tư nhân, Techcombank triển khai hệ sinh thái giải pháp linh hoạt, đồng hành cùng các hộ kinh doanh tự tin gia nhập sân chơi doanh nghiệp:

Techcombank đồng hành cùng hộ kinh doanh chuyển đổi sang doanh nghiệp.Techcombank đồng hành cùng hộ kinh doanh chuyển đổi sang doanh nghiệp.

Việc hiểu đúng về nghĩa vụ thuế giúp doanh nghiệp lập kế hoạch tài chính rõ ràng, hạn chế rủi ro trong quá trình kê khai và quyết toán. Mỗi loại thuế đều có nguyên tắc và thời hạn riêng, vì vậy doanh nghiệp nên theo dõi các thay đổi pháp lý và cập nhật hướng dẫn mới để đảm bảo hoạt động minh bạch, ổn định. Để tìm hiểu thêm những nội dung liên quan đến thuế, tài chính và quản trị doanh nghiệp, có thể theo dõi các bài viết khác trên website Techcombank.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm của Techcombank chính xác nhất, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ website Techcombank hoặc liên hệ các phương thức dưới đây: