| Mở tài khoản doanh nghiệp nhanh chóng tại Techcombank |
Cập nhật mới nhất 2025: Danh sách 15 chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định mới. Doanh nghiệp cần biết để kê khai đúng, tránh bị truy thu. Xem ngay trong bài viết.
Để xác định chính xác nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp, doanh nghiệp phải tuân thủ công thức: Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Thu nhập khác. Nếu một khoản chi phí không đáp ứng các điều kiện hợp lệ, khoản chi đó sẽ bị loại khỏi "Chi phí được trừ", dẫn đến tăng Thu nhập chịu thuế và buộc doanh nghiệp phải nộp thêm thuế. Việc nắm rõ những chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN theo quy định mới từ năm 2025 là vô cùng quan trọng để tránh rủi ro bị truy thu thuế và xử phạt.
|
Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank. |
Chi phí không được trừ là những khoản chi phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhưng không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025. Nói cách khác, đây là các khoản chi không liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc không có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định. Khi tính thuế TNDN, doanh nghiệp không được đưa các khoản này vào chi phí hợp lý để giảm thu nhập chịu thuế.
Xác định rõ các khoản chi không được trừ giúp doanh nghiệp tối ưu nghĩa vụ thuế.
Theo Khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, các khoản chi không được khấu trừ khi tính thuế bao gồm:
|
Chi tiết điều luật này như sau: “1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này; 2. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; d) Phần chi vượt mức do Chính phủ quy định đối với: chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam; chi phí thuê quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino; chi trả lãi tiền vay của doanh nghiệp có giao dịch liên kết; chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động; khoản đóng góp tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động; đ) Phần trích lập không đúng hoặc vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng; e) Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng hoặc vượt mức quy định của pháp luật; g) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật; h) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; i) Phần chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị đầu tư; lãi vay để triển khai thực hiện các hợp đồng tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí; phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng vượt mức theo quy định của Bộ luật Dân sự; k) Phần chi phí được phép thu hồi vượt quá tỷ lệ quy định tại hợp đồng dầu khí được duyệt; trường hợp hợp đồng dầu khí không quy định về tỷ lệ thu hồi chi phí thì phần chi phí vượt trên mức do Chính phủ quy định không được tính vào chi phí được trừ; l) Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ; thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ; thuế giá trị gia tăng đầu vào của phần giá trị xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống vượt mức do Chính phủ quy định; thuế thu nhập doanh nghiệp; các khoản thuế, phí, lệ phí, thu khác không được tính vào chi phí theo quy định của pháp luật và tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Phần thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ quy định tại điểm này không bao gồm phần thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đầu vào có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp chưa được khấu trừ hết nhưng không thuộc trường hợp hoàn thuế. Số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi đã được tính vào chi phí được trừ thì không được khấu trừ với số thuế giá trị gia tăng đầu ra; m) Khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; khoản chi không đáp ứng điều kiện chi, nội dung chi theo quy định của pháp luật chuyên ngành; n) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ quy định tại tiêu điểm b5 điểm b khoản 1 Điều này; o) Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp; p) Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán, hợp đồng BT, BOT, BTO không đúng hoặc vượt mức quy định của pháp luật; q) Các khoản chi khác.” |
|
Techcombank đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình vận hành kinh doanh. Thông qua hệ sinh thái giải pháp tài chính toàn diện và linh hoạt, ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu dòng vốn, tận dụng cơ hội phát triển và vững vàng trên hành trình kinh doanh trong kỷ nguyên kinh tế tư nhân bứt phá.
|
Techcombank đồng hành cùng hộ kinh doanh chuyển đổi sang doanh nghiệp.
Việc nắm rõ danh mục những chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN từ năm 2025 là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Kế toán và chủ doanh nghiệp cần liên tục cập nhật các thông tư hướng dẫn mới nhất để đảm bảo tuân thủ.
Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm.
Xem tất cả