Trong các giao dịch tài chính – thương mại, đặc biệt là lĩnh vực xây dựng, xuất nhập khẩu hay đấu thầu, bảo lãnh ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo dựng niềm tin giữa các bên. Đây là công cụ giúp doanh nghiệp khẳng định năng lực tài chính, đồng thời hỗ trợ đối tác yên tâm hơn trong quá trình hợp tác. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ bảo lãnh ngân hàng là gì, các loại hình phổ biến, điều kiện và quy trình phát hành cụ thể.
Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank. |
1. Khái niệm bảo lãnh ngân hàng
Theo Khoản 1 Điều 3 Thông tư 11/2022/TT-NHNN:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
“1. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận đã ký.”
Cam kết bảo lãnh có thể bao gồm toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ tài chính của bên được bảo lãnh, tùy theo thỏa thuận giữa các bên.
Bảo lãnh ngân hàng được phát hành dưới hai hình thức phổ biến:
- Thư bảo lãnh: Là văn bản do ngân hàng phát hành để cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh nếu họ không thực hiện đúng như cam kết. Trong trường hợp bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh, thư bảo lãnh còn bao gồm cả cam kết của ngân hàng bảo lãnh đối ứng và ngân hàng xác nhận bảo lãnh.
- Hợp đồng bảo lãnh: Là văn bản thỏa thuận giữa ngân hàng, bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh (có thể kèm các bên liên quan khác nếu có). Nội dung hợp đồng xác định rõ nghĩa vụ tài chính mà ngân hàng sẽ thực hiện thay trong trường hợp bên được bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ.
Lưu ý: Riêng đối với bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai chỉ phát hành theo hình thức thư bảo lãnh.
Bảo lãnh ngân hàng thường được ví như tấm giấy thông hành cho doanh nghiệp trong các hoạt động kinh doanh, đấu thầu.
2. Các bên tham gia trong bảo lãnh ngân hàng
Trong một giao dịch bảo lãnh ngân hàng, thường có ba bên chính tham gia:
- Bên bảo lãnh: Là tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài phát hành cam kết bảo lãnh để thay mặt bên được bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ tài chính. Trong trường hợp đồng bảo lãnh, bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh, bên bảo lãnh có thể bao gồm cả tổ chức tín dụng ở nước ngoài.
- Bên được bảo lãnh: Là tổ chức (bao gồm doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trong nước và nước ngoài) hoặc cá nhân được ngân hàng cam kết bảo lãnh. Đây là bên có nghĩa vụ tài chính với bên nhận bảo lãnh.
- Bên nhận bảo lãnh: Là tổ chức hoặc cá nhân có quyền thụ hưởng bảo lãnh do bên bảo lãnh phát hành.
Trong giao dịch bảo lãnh ngân hàng thường có 3 bên tham gia.
3. Phân loại các hình thức bảo lãnh ngân hàng
Tùy theo mục đích sử dụng, có thể chia bảo lãnh ngân hàng thành các hình thức như:
- Bảo lãnh dự thầu (Tender Guarantee) là một loại bảo lãnh ngân hàng nhằm đảm bảo nghĩa vụ tài chính của nhà thầu trong trường hợp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn các cam kết khi tham gia đấu thầu, chào giá cạnh tranh hoặc hình thức lựa chọn nhà thầu tương tự.
- Bảo lãnh tạm ứng (Advance Payment Bond hay Advance Payment Guarantee) là cam kết của tổ chức tín dụng nhằm bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả khoản tiền mà bên nhận bảo lãnh (thường là chủ đầu tư, đối tác) đã tạm ứng trước cho doanh nghiệp (bên được bảo lãnh), trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký kết.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng (Performance Guarantee hay Performance Bond) là cam kết của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh), trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ với đối tác (bên nhận bảo lãnh) theo hợp đồng đã ký.
- Bảo lãnh bảo hành (Maintenance Guarantee) là một hình thức cam kết tài chính của ngân hàng nhằm bảo đảm nghĩa vụ của doanh nghiệp (bên được bảo lãnh) đối với đối tác (bên nhận bảo lãnh) về chất lượng hàng hóa, công trình hoặc dịch vụ đã cung cấp. Trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ bảo hành, ngân hàng sẽ thay mặt doanh nghiệp thanh toán khoản chi phí khắc phục theo đúng nội dung thư bảo lãnh.
- Bảo lãnh thanh toán (Payment Guarantee) là cam kết của ngân hàng nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho doanh nghiệp (bên được bảo lãnh) trong trường hợp doanh nghiệp không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ, đúng hạn cho đối tác (bên nhận bảo lãnh) theo hợp đồng đã ký kết.
- Bảo lãnh vay vốn (Credit Guarantee) là hình thức cam kết tài chính của ngân hàng nhằm đảm bảo nghĩa vụ trả nợ thay cho doanh nghiệp (bên được bảo lãnh) trong trường hợp doanh nghiệp không thực hiện, hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng tín dụng đã ký với bên cho vay (bên nhận bảo lãnh).
- Bảo lãnh thuế (Tax Guarantee) là cam kết của ngân hàng nhằm bảo đảm nghĩa vụ nộp thuế đối với lô hàng nhập khẩu thay cho doanh nghiệp (bên được bảo lãnh), trong trường hợp doanh nghiệp không nộp đủ số tiền thuế cho cơ quan thuế khi quá thời hạn quy định.
- Bảo lãnh đối ứng (Reciprocal Guarantee) là một hình thức bảo lãnh ngân hàng, theo đó bên bảo lãnh đối ứng cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với bên bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh.
Ngoài ra, bảo lãnh ngân hàng còn có thể được phân loại theo phương thức phát hành (bảo lãnh trực tiếp, gián tiếp, được xác nhận, đồng bảo lãnh) hoặc theo hình thức sử dụng (bảo lãnh có điều kiện, bảo lãnh vô điều kiện) hay một số loại bảo lãnh khác như: bảo lãnh phát hành chứng khoán, bảo lãnh thuế quan…
Tùy mục đích, doanh nghiệp có thể lựa chọn các loại bảo lãnh ngân hàng khác nhau.
4. Phí bảo lãnh ngân hàng
Theo Khoản 1 Điều 19 Thông tư 11/2022/TT-NHNN, mức phí bảo lãnh được thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài với khách hàng và các bên liên quan (nếu có). Trường hợp bảo lãnh đối ứng hoặc xác nhận bảo lãnh, phí sẽ do các bên liên quan thỏa thuận cụ thể.
Thông thường, các khoản chi phí liên quan đến dịch vụ bảo lãnh ngân hàng bao gồm:
- Phí bảo lãnh: Là khoản phí chính, tính theo tỷ lệ phần trăm/năm trên tổng giá trị bảo lãnh. Mức phổ biến dao động từ 0,6% đến 1,8%/năm (*).
- Phí phát hành qua SWIFT (nếu có): Áp dụng khi thư bảo lãnh ngân hàng được chuyển tới đối tác quốc tế thông qua hệ thống SWIFT. Mức phí cụ thể tùy thuộc chính sách từng ngân hàng.
- Phí chỉnh sửa bảo lãnh: Phát sinh khi doanh nghiệp yêu cầu thay đổi nội dung chứng thư bảo lãnh ngân hàng đã phát hành.
- Các phí dịch vụ khác (nếu có): Có thể bao gồm phí xác nhận bảo lãnh, cấp bản sao, dịch thuật, phí hủy bảo lãnh theo yêu cầu…
(*) Thông tin cập nhật đến ngày 29/07/2025. Mức phí mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm, tùy vào chính sách của từng ngân hàng. Vui lòng liên hệ trực tiếp với ngân hàng để nhận được tư vấn chi tiết và cập nhật mức phí mới nhất.
5. Điều kiện, hồ sơ yêu cầu phát hành bảo lãnh
5.1. Điều kiện phát hành bảo lãnh
Doanh nghiệp được cấp bảo lãnh khi đáp ứng các điều kiện cơ bản sau:
- Có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự theo quy định pháp luật
- Nghĩa vụ được bảo lãnh là hợp pháp và có cơ sở rõ ràng
- Được ngân hàng đánh giá có khả năng tài chính để hoàn trả khoản tiền mà ngân hàng đã thanh toán thay trong trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
Lưu ý: Các tổ chức tín dụng không thực hiện bảo lãnh cho nghĩa vụ thanh toán trái phiếu nếu mục đích sử dụng vốn là để cơ cấu khoản nợ của chính doanh nghiệp phát hành, góp vốn, mua cổ phần tại doanh nghiệp khác hoặc mở rộng quy mô hoạt động.
5.2. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh
Hồ sơ doanh nghiệp cần chuẩn bị bao gồm:
- Văn bản đề nghị bảo lãnh
- Hồ sơ pháp lý và thông tin về doanh nghiệp
- Tài liệu thể hiện nghĩa vụ cần bảo lãnh (hợp đồng, biên bản…)
- Tài liệu liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có)
- Các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu cụ thể của ngân hàng
Tùy theo hình thức bảo lãnh (truyền thống hoặc điện tử) và nhóm khách hàng, ngân hàng sẽ có hướng dẫn chi tiết về hồ sơ cần nộp để phục vụ công tác thẩm định và phát hành bảo lãnh.
Doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện cụ thể để được ngân hàng phát hành bảo lãnh.
6. Quy trình phát hành bảo lãnh tại Techcombank
Techcombank hiện cung cấp giải pháp bảo lãnh ngân hàng phù hợp với mọi quy mô và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Danh mục sản phẩm đa dạng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng thực tế bao gồm: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh tạm ứng, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo hành, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thuế, bảo lãnh đối ứng và các loại bảo lãnh khác theo quy định pháp luật và thông lệ quốc tế.
Doanh nghiệp có thể linh hoạt lựa chọn phát hành bảo lãnh thông qua hai phương thức: trực tuyến hoặc trực tiếp tại quầy giao dịch.
6.1. Trực tuyến trên ngân hàng số Techcombank Business
- Đăng ký sử dụng dịch vụ: Doanh nghiệp liên hệ chi nhánh Techcombank gần nhất để đăng ký hạn mức tín dụng và kích hoạt tính năng giao dịch tín dụng trên hệ thống ngân hàng số Techcombank Business.
- Tạo yêu cầu bảo lãnh: Truy cập nền tảng Techcombank Business (bản web), chọn mục Tín dụng > Bảo lãnh, nhập đầy đủ thông tin theo biểu mẫu và đính kèm các tài liệu theo yêu cầu.
- Phê duyệt và phát hành: Người duyệt lệnh phê duyệt yêu cầu. Techcombank sẽ phát hành thư bảo lãnh theo hình thức doanh nghiệp lựa chọn: văn bản có chữ ký và dấu mộc, hoặc thư điện tử có chữ ký số.
6.2. Trực tiếp tại quầy giao dịch Techcombank
- Đăng ký hạn mức: Doanh nghiệp đến chi nhánh Techcombank để đăng ký hạn mức tín dụng phục vụ cho việc phát hành bảo lãnh.
- Nộp hồ sơ: Cung cấp đầy đủ các giấy tờ theo hướng dẫn, bao gồm đơn đề nghị phát hành, thư mời thầu/hồ sơ mời thầu (nếu có) và các giấy tờ pháp lý.
- Thanh toán phí: Doanh nghiệp thanh toán phí phát hành và phí điện (nếu phát hành qua hệ thống SWIFT).
- Nhận thư bảo lãnh: Techcombank phát hành thư bảo lãnh dưới dạng văn bản, thư điện tử hoặc gửi qua SWIFT tùy theo nhu cầu và thỏa thuận.
Nếu bạn đang tìm kiếm một giải pháp bảo lãnh linh hoạt, nhanh chóng và phù hợp với đặc thù ngành nghề, Techcombank chính là đối tác đáng tin cậy để đồng hành cùng doanh nghiệp trên hành trình phát triển bền vững. Techcombank cam kết đồng hành cùng doanh nghiệp với những lợi ích thiết thực:
- Hồ sơ tối giản, dễ chuẩn bị, linh hoạt theo đặc thù từng ngành
- Tỷ lệ tín chấp cao, tối ưu nguồn lực tài chính
- Đa dạng hình thức phát hành: văn bản, điện tử, gửi qua SWIFT
- Phát hành online siêu tốc - chỉ trong 2 giờ
- Xác thực bảo mật, không yêu cầu chữ ký số
- Mức phí cạnh tranh, chỉ từ 0,6%/năm (**)
- Quản lý toàn bộ danh mục bảo lãnh thuận tiện theo từng hợp đồng, chủ đầu tư ngay trên nền tảng Techcombank Business
Chủ động tài chính - Tăng uy tín - Tối ưu dòng tiền cùng Techcombank ngay hôm nay.
(**) Lưu ý: thông tin được cập nhật vào ngày 29/07/2025, mức phí có thể thay đổi tùy theo hồ sơ và quy định tại từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ Techcombank để được tư vấn chi tiết.
Với hình thức phát hành linh hoạt, Techcombank đáp ứng nhu cầu phát hành bảo lãnh và giúp doanh nghiệp tối ưu chi phí, thời gian.
Bảo lãnh ngân hàng không chỉ là một công cụ tài chính, mà còn là "cam kết niềm tin" giữa doanh nghiệp và đối tác. Tùy theo nhu cầu cụ thể, doanh nghiệp có thể lựa chọn loại bảo lãnh phù hợp để tối ưu hiệu quả hợp đồng, kiểm soát dòng tiền và nâng cao uy tín trong hợp tác thương mại.
Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm của Techcombank chính xác nhất, quý doanh nghiệp vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ website https://techcombank.com/ hoặc liên hệ các phương thức dưới đây: