Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nghĩa vụ tài chính quan trọng hàng đầu mà mọi doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam cần phải nắm rõ. Việc hiểu đúng, tính đúng và kê khai đúng thuế TNDN không chỉ giúp doanh nghiệp tuân thủ pháp luật mà còn là chìa khóa để tối ưu chi phí và tránh các khoản phạt không đáng có.

Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về công thức tính thuế TNDN, các mức thuế suất áp dụng mới nhất và quy trình kê khai thuế TNDN trong năm 2025.

Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank.

1. Đối tượng nộp thuế TNDN

Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 có quy định rõ về đối tượng nộp thuế gồm:

  • Doanh nghiệp Việt Nam: Phải nộp thuế đối với cả thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam: Nộp thuế cho thu nhập phát sinh tại Việt Nam và phần liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú.
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam (bao gồm doanh nghiệp thương mại điện tử, nền tảng số): Nộp thuế với phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
  • Các tổ chức khác như hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp có hoạt động sản xuất - kinh doanh cũng thuộc đối tượng nộp thuế.

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài có thể là chi nhánh, nhà máy, văn phòng, đại lý hoặc nền tảng số được sử dụng để kinh doanh tại Việt Nam.

Xác định chính xác đối tượng chịu thuế là nền tảng cho việc tuân thủ quy định thuế.Xác định chính xác đối tượng chịu thuế là nền tảng cho việc tuân thủ quy định thuế.

Chi tiết điều luật này như sau:

“Điều 2. Người nộp thuế:

1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật này (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập theo quy định của Luật Hợp tác xã;

d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;

b) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;

c) Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;

d) Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, bao gồm cả các doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số, nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

3. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

b) Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

c) Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

d) Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

đ) Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam;

e) Nền tảng thương mại điện tử, nền tảng số mà thông qua đó doanh nghiệp nước ngoài tiến hành cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.

2. Trường hợp doanh nghiệp được miễn giảm thuế TNDN

Theo Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15, Nhà nước áp dụng nhiều chính sách ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong giai đoạn đầu hoạt động:

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME): Được miễn thuế TNDN trong 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu. Chính sách này giúp giảm gánh nặng tài chính và tạo điều kiện để doanh nghiệp ổn định hoạt động.
  • Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo: Đối tượng áp dụng bao gồm doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, công ty quản lý quỹ đầu tư khởi nghiệp và tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
    • Miễn thuế TNDN trong 2 năm đầu có thu nhập chịu thuế.
    • Giảm 50% số thuế TNDN phải nộp trong 4 năm tiếp theo.

Ngoài ra tại Điều 14 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 còn quy định thêm các trường hợp được miễn thuế tối đa 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 09 năm tiếp theo.

3. Mức thuế suất TNDN theo quy định mới 2025

Mức thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được quy định rõ ràng tại Điều 10 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, nhằm tạo ra môi trường minh bạch và thuận lợi cho doanh nghiệp vận hành và phát triển. Mức thuế suất cơ bản là 20%, nhưng tùy theo quy mô doanh thu và loại hình hoạt động, doanh nghiệp có thể áp dụng các mức thuế ưu đãi.

3.1. Thuế suất 15% - 17%

  • 15%: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không vượt quá 3 tỷ VND.
  • 17%: Áp dụng cho doanh nghiệp có tổng doanh thu từ trên 3 tỷ VND đến 50 tỷ VND.

Tổng doanh thu làm căn cứ xác định mức thuế là doanh thu của kỳ tính thuế trước liền kề, theo hướng dẫn chi tiết từ Chính phủ. Việc phân loại doanh thu này giúp doanh nghiệp vừa và nhỏ được hưởng mức thuế ưu đãi, giảm bớt áp lực tài chính trong quá trình kinh doanh.

3.2. Thuế suất 25 - 50%

Một số ngành nghề đặc thù được áp dụng mức thuế cao hơn, nhằm phản ánh rủi ro và lợi nhuận đặc trưng:

  • Hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí: Mức thuế suất từ 25% đến 50%, quyết định cụ thể dựa trên vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ theo từng hợp đồng dầu khí.
  • Hoạt động thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm (bao gồm bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm và các tài nguyên quý khác): Mức thuế suất cơ bản là 50%, riêng các mỏ có từ 70% diện tích trở lên nằm trên địa bàn đặc biệt khó khăn được áp dụng 40%.

Bên cạnh đó, Điều 13 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2025 cũng quy định các đối tượng đặc thù có thể được hưởng mức thuế ưu đãi 10%, 15%, 17%, giúp tạo động lực phát triển cho những lĩnh vực ưu tiên.

Mức thuế sẽ phụ thuộc vào quy mô và lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.Mức thuế sẽ phụ thuộc vào quy mô và lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.

4. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp chuẩn xác

Thuế TNDN được tính theo công thức cơ bản:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất

Để áp dụng công thức trên, doanh nghiệp thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định doanh thu, chi phí và các khoản thu nhập khác

  • Doanh thu trong kỳ tính thuế: Bao gồm tổng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, cộng với các khoản thu nhập khác theo quy định.
  • Chi phí được trừ: Các chi phí hợp pháp phát sinh phục vụ hoạt động kinh doanh.
  • Các khoản thu nhập khác: Bao gồm thu nhập từ hoạt động tài chính, chuyển nhượng tài sản hoặc các nguồn thu nhập hợp pháp khác.

Bước 2: Tính thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Đây là căn cứ để xác định số tiền thuế cơ bản phải nộp trước khi áp dụng các ưu đãi hoặc lỗ được kết chuyển.

Bước 3: Xác định thu nhập được miễn thuế và lỗ được kết chuyển

  • Thu nhập được miễn thuế: Bao gồm các khoản được pháp luật quy định miễn thuế nhằm khuyến khích đầu tư, đổi mới sáng tạo hoặc phát triển các ngành ưu tiên.
  • Các khoản lỗ được kết chuyển: Doanh nghiệp được phép kết chuyển lỗ các năm trước để giảm thu nhập chịu thuế của kỳ hiện tại theo quy định.

Bước 4: Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định

Đây là số liệu cuối cùng dùng để áp dụng thuế suất thu nhập doanh nghiệp theo quy định.

Bước 5: Tính thuế TNDN

Áp dụng mức thuế suất tương ứng dựa trên quy định.

Doanh nghiệp cần tính toán chính xác thu nhập tính thuế để xác định mức thuế suất phù hợp.Doanh nghiệp cần tính toán chính xác thu nhập tính thuế để xác định mức thuế suất phù hợp.

5. Quy định về doanh thu tính thuế

Theo Điều 8 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

6. Các khoản chi được khấu trừ khi tính thuế

Theo Khoản 1 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, các khoản chi được khấu trừ khi tính thuế bao gồm:

  • Liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh: Bao gồm cả chi phí cho nghiên cứu, phát triển (R&D) phát sinh trong kỳ tính thuế.
  • Là khoản chi thực tế phát sinh hợp lý, chẳng hạn:
    • Chi phí đào tạo nghề cho người lao động, chi cho nhiệm vụ quốc phòng - an ninh trong doanh nghiệp.
    • Các khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, văn hóa, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, hoặc nghiên cứu khoa học - đổi mới sáng tạo.
    • Chi phí khắc phục tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, chi phí giảm phát thải khí nhà kính, và các khoản đóng góp vào quỹ được Chính phủ cho phép.
  • Có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp phápthanh toán không dùng tiền mặt theo quy định (trừ trường hợp đặc biệt).

Chi tiết điều luật này như sau:

“1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ các khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả khoản chi phí bổ sung được trừ theo tỷ lệ phần trăm tính trên chi phí thực tế phát sinh trong kỳ tính thuế liên quan đến hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp;

b) Khoản chi thực tế phát sinh khác, bao gồm:

b1) Khoản chi cho thực hiện nhiệm vụ giáo dục quốc phòng và an ninh, huấn luyện, hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ và phục vụ các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh khác theo quy định của pháp luật;

b2) Khoản chi hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức đảng, tổ chức chính trị - xã hội trong doanh nghiệp;

b3) Khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo nghề nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật;

b4) Khoản chi thực tế cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc của doanh nghiệp;

b5) Khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, văn hóa; khoản tài trợ cho phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật; khoản tài trợ theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; khoản tài trợ cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số;

b6) Khoản chi cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số;

b7) Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;

b8) Khoản chi thực tế cho người được biệt phái tham gia quản trị, điều hành, kiểm soát tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt, ngân hàng thương mại được chuyển giao bắt buộc theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng;

b9) Một số khoản chi phục vụ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng chưa tương ứng với doanh thu phát sinh trong kỳ theo quy định của Chính phủ;

b10) Một số khoản chi hỗ trợ xây dựng công trình công cộng, đồng thời phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b11) Chi phí liên quan đến việc giảm phát thải khí nhà kính nhằm trung hòa các-bon và net zero, giảm ô nhiễm môi trường, đồng thời liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b12) Một số khoản đóng góp vào các quỹ được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ và quy định của Chính phủ;

c) Các khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật, trừ các trường hợp đặc thù theo quy định của Chính phủ.”

7. Các khoản khi không được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo Khoản 2 Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2025, các khoản chi không được khấu trừ khi tính thuế bao gồm:

  • Chi không đủ điều kiện hợp lệ, không có chứng từ hoặc không liên quan đến hoạt động kinh doanh.
  • Tiền phạt vi phạm hành chính, chi phí đã được bù đắp bằng nguồn khác.
  • Chi vượt mức quy định, gồm:
    • Chi phí quản lý do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ.
    • Lãi vay trong giao dịch liên kết, hoặc phần vốn điều lệ chưa góp đủ.
    • Chi phúc lợi, bảo hiểm, lương - thưởng cho chủ doanh nghiệp tư nhân, sáng lập viên không trực tiếp điều hành.
  • Chi khấu hao, trích lập dự phòng hoặc trích trước sai quy định.
  • Thuế và các khoản phí không được trừ, như: thuế GTGT đã khấu trừ, thuế TNDN, thuế chậm nộp.
  • Chi không tương ứng với doanh thu tính thuế hoặc chi không đúng nội dung, mục đích theo quy định.
  • Khoản tài trợ không thuộc diện được phép trừ (trừ các trường hợp cho giáo dục, y tế, thiên tai…).
  • Chi đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn hình thành tài sản cố định hoặc các khoản chi vượt mức của hoạt động ngân hàng, bảo hiểm, BOT, BT…

Chi tiết điều luật này như sau:

“1. Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;

2. Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;

d) Phần chi vượt mức do Chính phủ quy định đối với: chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam; chi phí thuê quản lý hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino; chi trả lãi tiền vay của doanh nghiệp có giao dịch liên kết; chi có tính chất phúc lợi trực tiếp cho người lao động; khoản đóng góp tham gia bảo hiểm hưu trí bổ sung theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động;

đ) Phần trích lập không đúng hoặc vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;

e) Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng hoặc vượt mức quy định của pháp luật;

g) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

h) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

i) Phần chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; lãi tiền vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị đầu tư; lãi vay để triển khai thực hiện các hợp đồng tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí; phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng vượt mức theo quy định của Bộ luật Dân sự;

k) Phần chi phí được phép thu hồi vượt quá tỷ lệ quy định tại hợp đồng dầu khí được duyệt; trường hợp hợp đồng dầu khí không quy định về tỷ lệ thu hồi chi phí thì phần chi phí vượt trên mức do Chính phủ quy định không được tính vào chi phí được trừ;

l) Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ; thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ; thuế giá trị gia tăng đầu vào của phần giá trị xe ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống vượt mức do Chính phủ quy định; thuế thu nhập doanh nghiệp; các khoản thuế, phí, lệ phí, thu khác không được tính vào chi phí theo quy định của pháp luật và tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Phần thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ quy định tại điểm này không bao gồm phần thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đầu vào có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp chưa được khấu trừ hết nhưng không thuộc trường hợp hoàn thuế.

Số thuế giá trị gia tăng đầu vào khi đã được tính vào chi phí được trừ thì không được khấu trừ với số thuế giá trị gia tăng đầu ra;

m) Khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế, trừ các khoản chi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; khoản chi không đáp ứng điều kiện chi, nội dung chi theo quy định của pháp luật chuyên ngành;

n) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ quy định tại tiêu điểm b5 điểm b khoản 1 Điều này;

o) Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định; chi liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp;

p) Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán, hợp đồng BT, BOT, BTO không đúng hoặc vượt mức quy định của pháp luật;

q) Các khoản chi khác.”

8. Thời hạn kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định hiện hành, doanh nghiệp có thể lựa chọn hình thức khai thuế theo tháng hoặc theo quý, tùy quy mô và tình hình hoạt động:

  • Khai theo tháng: Chậm nhất là ngày 20 của tháng kế tiếp.
  • Khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo.
  • Thời hạn nộp thuế: Cùng hạn cuối với thời điểm nộp hồ sơ khai thuế.

Hiện nay, cơ quan thuế đã cung cấp nhiều hình thức nộp thuế linh hoạt như:

  • Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin Thuế điện tử.
  • Nộp trực tiếp tại ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà nước.
  • Thanh toán qua mã QR code, giúp giao dịch nhanh và hạn chế sai sót.

Sự đa dạng trong phương thức nộp thuế không chỉ tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, mà còn góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong lĩnh vực quản lý thuế tại Việt Nam.

Techcombank đồng hành cùng doanh nghiệp trong quá trình vận hành kinh doanh. Thông qua hệ sinh thái giải pháp tài chính toàn diện và linh hoạt, ngân hàng hỗ trợ doanh nghiệp tối ưu dòng vốn, tận dụng cơ hội phát triển và vững vàng trên hành trình kinh doanh trong kỷ nguyên kinh tế tư nhân bứt phá.

Techcombank đồng hành cùng hộ kinh doanh chuyển đổi sang doanh nghiệp.Techcombank đồng hành cùng hộ kinh doanh chuyển đổi sang doanh nghiệp.

Nắm vững các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp là bước đi vững chắc giúp doanh nghiệp phát triển bền vững và tuân thủ pháp luật. Việc thường xuyên cập nhật các thay đổi trong chính sách thuế sẽ giúp bạn đưa ra các quyết định tài chính tối ưu nhất.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm.