Quỹ trái phiếu Techcom (TCBF)
Quỹ cổ phiếu Techcom Top 30 (TCEF)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Ngân hàng và tài chính Techcom (TCFIN)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Doanh nghiệp vừa và nhỏ Techcom (TCSME)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Bất động sản Techcom (TCRES)
Quỹ đầu tư Cân bằng Linh hoạt Techcom (TCFF)
Cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm chính xác, dễ hiểu và cập nhật lãi suất tiết kiệm mới nhất của một số ngân hàng phổ biến trong bài viết dưới đây.
Bạn muốn gửi tiết kiệm ngân hàng nhưng không biết mình sẽ nhận được lãi suất bao nhiêu? Theo dõi ngay cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm chính xác và đơn giản trong bài dưới đây để hiểu rõ nhé!
Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank. |
Các hình thức gửi tiết kiệm đều có chung một công thức tính lãi suất cho gửi tiền có kỳ hạn, và gửi tiền không kỳ hạn. Cụ thể:
Số tiền lãi = Số tiền gửi * lãi suất (%/năm) * số ngày thực gửi/365
Trong đó:
Lưu ý: Công thức tính lãi suất trên chỉ áp dụng cho trường hợp khách hàng tất toán trước hạn và đúng hạn, không áp dụng cho trường hợp lãi kép.
Công thức tính lãi suất trên áp dụng cho toàn bộ các hình thức gửi tiền tiết kiệm.
Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết về lãi kép, khách hàng có thể tham khảo tại bài viết Lãi kép ngân hàng là gì? Công thức tính và 2 hiểu lầm thường gặp.
Ví dụ: Khách hàng chọn gửi tiết kiệm tại Techcombank với số tiền gửi là 100,000,000 VND. Số tiền lãi mà khách hàng nhận được trong các trường hợp cụ thể sẽ được tính như sau:
Trường hợp khách hàng hưởng lãi không kỳ hạn: Khách hàng thực hiện gửi tiết kiệm không kỳ hạn 100,000,000 VND với mức lãi suất 0.5%/năm. Giả sử, đến ngày số 156 (tức sau khoảng hơn 5 tháng), khách hàng cần rút tiền. Số tiền lãi trong trường hợp này sẽ được tính như sau:
Số tiền lãi = 100,000,000 x 0.5% x 156/365 = 213,698 VND.
Như vậy, tổng số tiền khách hàng nhận về là 100,000,000 + 213,698 = 100,213,698 VND.
Trường hợp khách hàng hưởng lãi có kỳ hạn: Khách hàng có 100,000,000 VND gửi tiết kiệm Phát Lộc trên Techcombank Mobile (Áp dụng mức lãi suất dành cho khoản tiền gửi dưới 1 tỷ). Với các kỳ hạn từ 1 - 36 tháng, số tiền lãi khách hàng nhận được sẽ được tính như sau (giả định các kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 18 tháng, mỗi tháng đều có 30 ngày):
Kỳ hạn | Lãi suất %/năm | Cách tính lãi | Số tiền lãi nhận được |
1 tháng | 3.35 | 100,000,000 x 3.35% x 30/365 | ~ 275,432 VND |
3 tháng | 3.65 | 100,000,000 x 3.35% x 90/365 | 90000 VND |
6 tháng | 4.55 | 100,000,000 x 4.55% x 180/365 | ~ 2,243,835 VND |
9 tháng | 4.55 | 100,000,000 x 4.55% x 270/365 | ~ 3,365,753 VND |
12 tháng | 4.85 | 100,000,000 x 4.85% x 365/365 | 4,850,000 VND |
18 tháng | 4.85 | 100,000,000 x 4.85% x 540/365 | ~ 7,175,342 VND |
24 tháng | 4.85 | 100,000,000 x 4.85% x 730/365 | 9,700,000 VND |
36 tháng | 4.85 | 100,000,000 x 4.85% x 1,095/365 | 14,550,000 VND |
Lưu ý:
|
Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Trường hợp khách hàng hưởng lãi kép: Khách hàng có thể tính theo công thức tính nhanh lãi suất kép như sau:
A = P(1 + r/n)^(nt)
Trong đó:
Ví dụ: Khách hàng gửi tiết kiệm 100.000.000 VND vào sản phẩm Tiết kiệm thường bằng hình thức trực tuyến (online) tại Techcombank Mobile với lãi suất 5.55%/năm trong 5 năm. Theo lãi kép, hàng năm, số tiền lãi sẽ nhập vào số tiền gốc và bắt đầu chu kỳ mới. Áp dụng công thức trên, số tiền khách hàng được nhận sau 5 năm là:
Số tiền nhận được = 100,000,000 x (1 + 5.55%/1) ^ (1 x 5) = 131,006,000 VND
Chi tiết về số tiền lãi theo từng năm như sau:
Năm | Lãi suất %/năm | Cách tính lãi | Số tiền lãi nhận được |
Năm thứ 1 | 5.55 | 100,000,000 + (100,000,000 x 5.55% x 365/365) | 105,550,000 VND |
Năm thứ 2 | 5.55 | 105,550,000 + (105,550,000 x 5.55% x 365/365) | 111,408,025 VND |
Năm thứ 3 | 5.55 | 111,408,025 + (111,408,025 x 5.55% x 365/365) | 117,591,170 VND |
Năm thứ 4 | 5.55 | 117,591,170 + (117,591,170 x 5.55% x 365/365) | 124,117,480 VND |
Năm thứ 5 | 5.55 | 124,117,480 + (124,117,480 x 5.55% x 365/365) | 131,006,000 VND |
Như vậy, lãi suất kép sẽ mang lại lợi ích tài chính lớn và sinh lời nhanh chóng cho khách hàng. Do đó, khách hàng nên cân nhắc gửi tiết kiệm với lãi suất kép để sinh lời tối đa từ khoản tiền gửi.
Lưu ý: Lãi suất không kỳ hạn dao động từ 0.05%/năm đến tối đa 0.5%/năm (theo Quyết định 1121/QĐ-NHNN năm 2023). Trong trường hợp khách hàng rút tiền trước kỳ hạn, số tiền rút sẽ áp dụng lãi suất không kỳ hạn, số tiền còn lại (chưa rút) sẽ tính theo lãi suất có kỳ hạn đã thỏa thuận ban đầu.
Lãi suất kép có khả năng “tiền đẻ ra tiền”, mang lại khối tài sản to lớn trong tương lai.
Hiện nay, một số ngân hàng cung cấp công cụ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm giúp khách hàng tính lãi suất chính xác và đơn giản.
Ví dụ với Techcombank, khách hàng truy cập vào công cụ tính lãi suất tự động của Techcombank và thực hiện điền số vốn, số phần trăm lãi suất, số kỳ hạn gửi để thực hiện tính lãi.
Lưu ý: Công cụ tính lãi này chỉ có thể tính toán con số chính xác trong tình huống tính lãi suất thông thường và khách hàng tất toán đúng hạn, không áp dụng cho trường hợp tính lãi kép.
Ví dụ, khách hàng gửi số tiền là 20,000,000 VND với lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 36 tháng, công cụ sẽ cho ra số lãi nhận được là 3,600,000 VND và tổng số tiền nhận được là 23,600,000 VND. Kết quả này phù hợp với công thức tính lãi suất trên:
Số tiền lãi = 20,000,000 x 6% x 1095/365 = 3,600,000 VND.
Nếu khách hàng không có thời gian tính toán có thể sử dụng công cụ tính lãi suất tự động, cho kết quả nhanh chóng.
Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được cập nhật mới nhất của một số ngân hàng hiện nay. Khách hàng nên tham khảo và cân nhắc để đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu.
Đơn vị: %/năm
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng |
Techcombank | 3.35 | 3.55 | 4.55 | 4.55 | 4.85 | 4.85 | 4.85 | 4.85 |
BIDV | 2.0 | 2.3 | 3.3 | 3.3 | 4.70 | 4.70 | 4.9 | 4.9 |
Agribank | 1.70 | 2.00 | 3.00 | 3.00 | 4.70 | 4.70 | 4.80 | 4.80 |
Vietcombank | 1.60 | 1.90 | 2.90 | 2.90 | 4.60 | 4.60 | 4.70 | 4.70 |
MBBank | 3.20 | 3.6.0 | 4.30 | 4.30 | 5.05 | 5.05 | 5.90 | 5.90 |
Lưu ý:
Cập nhật thêm lãi suất của các ngân hàng được tổng hợp qua bài viết: Lãi suất tiết kiệm mới nhất của 30+ ngân hàng.
Khách hàng nên gửi tiết kiệm tại ngân hàng có lãi suất cạnh tranh để tận hưởng tối đa lợi nhuận.
Bài viết trên đây đã hướng dẫn chi tiết cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm cũng như cập nhật lãi suất các ngân hàng hiện nay. Khách hàng lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm của Techcombank chính xác nhất, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ website https://techcombank.com/ hoặc liên hệ các phương thức dưới đây:
Khách hàng có thể rút trước hạn khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn tại quầy hoặc gửi online. Tìm hiểu thông tin chi tiết trong bài viết dưới đây!
Lãi suất tiết kiệm ngân hàng mới nhất 2024: mức lãi suất của hơn 30 ngân hàng sẽ được tổng hợp trong bài viết sau, giúp tìm kiếm ngân hàng gửi tiền sinh lời hiệu quả.
Chứng chỉ tiền gửi khác gì sổ tiết kiệm? Tìm hiểu chi tiết 4 điểm khác biệt về tính thanh khoản, lãi suất, kỳ hạn, số tiền tham gia ngay trong bài viết này.