Cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm chính xác bằng công cụ, dễ hiểu và cập nhật lãi suất tiết kiệm mới nhất của một số ngân hàng phổ biến trong bài viết dưới đây.
Bạn muốn gửi tiết kiệm ngân hàng nhưng không biết mình sẽ nhận được lãi suất bao nhiêu? Xem ngay cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm chính xác và đơn giản với công cụ tính của Techcombank trong bài dưới đây để hiểu rõ nhé!
|
Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank. |
Tính toán chính xác tiềm năng sinh lời từ khoản tiền gửi có kỳ hạn của bạn với công cụ tính lãi suất tiết kiệm trực tuyến của Techcombank.
VND
Tháng
Tùy vào số tiền gửi và lãi suất niêm yết, bạn có thể tính tiền lãi gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn theo công thức:
Số tiền lãi = Số tiền gửi * lãi suất (%/năm) * số ngày thực gửi/365
Trong đó:
Lưu ý: Công thức tính lãi suất trên chỉ áp dụng cho trường hợp khách hàng tất toán trước hạn và đúng hạn, không áp dụng cho trường hợp lãi kép.
Công thức tính lãi suất trên áp dụng cho toàn bộ các hình thức gửi tiền tiết kiệm.
Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết về lãi kép, khách hàng có thể tham khảo tại bài viết Lãi kép ngân hàng là gì? Công thức tính và 2 hiểu lầm thường gặp.
Ví dụ: Khách hàng chọn gửi tiết kiệm tại Techcombank với số tiền gửi là 100,000,000 VND. Số tiền lãi mà khách hàng nhận được trong các trường hợp cụ thể sẽ được tính như sau:
Trường hợp khách hàng hưởng lãi không kỳ hạn: Khách hàng thực hiện gửi tiết kiệm không kỳ hạn 100,000,000 VND với mức lãi suất 0.05%/năm. Giả sử, đến ngày số 156 (tức sau khoảng hơn 5 tháng), khách hàng cần rút tiền. Số tiền lãi trong trường hợp này sẽ được tính như sau:
Số tiền lãi = 100,000,000 x 0.5% x 156/365 = 213,698 VND.
Như vậy, tổng số tiền khách hàng nhận về là 100,000,000 + 213,698 = 100,213,698 VND.
Trường hợp khách hàng hưởng lãi có kỳ hạn: Khách hàng có 100,000,000 VND gửi tiết kiệm Phát Lộc trên Techcombank Mobile (Áp dụng mức lãi suất dành cho khoản tiền gửi dưới 1 tỷ). Với các kỳ hạn từ 1 - 36 tháng, số tiền lãi khách hàng nhận được sẽ được tính như sau (giả định các kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 18 tháng, mỗi tháng đều có 30 ngày):
| Kỳ hạn | Lãi suất %/năm | Cách tính lãi | Số tiền lãi nhận được |
| 1 tháng | 3.45 | 100,000,000 x 3.25% x 30/365 | ~ 267,123 VND |
| 3 tháng | 3.75 | 100,000,000 x 3.55% x 90/365 | ~ 875,342 VND |
| 6 tháng | 4.65 | 100,000,000 x 4.55% x 180/365 | ~ 2,243,835 VND |
| 9 tháng | 4.65 | 100,000,000 x 4.55% x 270/365 | ~ 3,365,753 VND |
| 12 tháng | 4.85 | 100,000,000 x 4.75% x 365/365 | 4,750,000 VND |
| 18 tháng | 4.85 | 100,000,000 x 4.75% x 540/365 | ~ 7,027,397 VND |
| 24 tháng | 4.85 | 100,000,000 x 4.75% x 730/365 | 9,500,000 VND |
| 36 tháng | 4.85 | 100,000,000 x 4.75% x 1.095/365 | 14,250,000 VND |
Lưu ý:
|
|||
Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Trường hợp khách hàng hưởng lãi kép: Khách hàng có thể tính theo công thức tính nhanh lãi suất kép như sau:
A = P(1 + r/n)^(nt)
Trong đó:
Ví dụ: Khách hàng gửi tiết kiệm 100,000,000 VND vào sản phẩm Tiết kiệm thường bằng hình thức trực tuyến (online) tại Techcombank Mobile với lãi suất 5.55%/năm trong 5 năm(*). Theo lãi kép, hàng năm, số tiền lãi sẽ nhập vào số tiền gốc và bắt đầu chu kỳ mới. Áp dụng công thức trên, số tiền khách hàng được nhận sau 5 năm là:
Số tiền nhận được = 100,000,000 x (1 + 5.55%/1) ^ (1 x 5) = 131,006,000 VND
Chi tiết về số tiền lãi theo từng năm như sau:
| Năm | Lãi suất %/năm | Cách tính lãi | Số tiền lãi nhận được |
| Năm thứ 1 | 5.55 | 100,000,000 + (100,000,000 x 5.55% x 365/365) | 105,550,000 VND |
| Năm thứ 2 | 5.55 | 105,550,000 + (105,550,000 x 5.55% x 365/365) | 111,408,025 VND |
| Năm thứ 3 | 5.55 | 111,408,025 + (111,408,025 x 5.55% x 365/365) | 117,591,170 VND |
| Năm thứ 4 | 5.55 | 117,591,170 + (117,591,170 x 5.55% x 365/365) | 124,117,480 VND |
| Năm thứ 5 | 5.55 | 124,117,480 + (124,117,480 x 5.55% x 365/365) | 131,006,000 VND |
Như vậy, lãi suất kép sẽ mang lại lợi ích tài chính lớn và sinh lời nhanh chóng cho khách hàng. Do đó, khách hàng nên cân nhắc gửi tiết kiệm với lãi suất kép để sinh lời tối đa từ khoản tiền gửi.
(*): Lãi suất thực tế tại mỗi thời điểm có thể khác nhau do chính sách của ngân hàng.
Lưu ý: Lãi suất không kỳ hạn dao động từ 0.05%/năm đến tối đa 0.5%/năm (theo Quyết định 1121/QĐ-NHNN năm 2023). Trong trường hợp khách hàng rút tiền trước kỳ hạn, số tiền rút sẽ áp dụng lãi suất không kỳ hạn, số tiền còn lại (chưa rút) sẽ tính theo lãi suất có kỳ hạn đã thỏa thuận ban đầu.
Lãi suất kép có khả năng “tiền đẻ ra tiền”, mang lại khối tài sản to lớn trong tương lai.
Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn online được cập nhật mới nhất của một số ngân hàng hiện nay. Khách hàng nên tham khảo và cân nhắc để đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu.
Đơn vị: %/năm
| Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 36 tháng | |
| Techcombank | 3.75 | 3.95 | 4.95 | 4.95 | 5.05 | 5.05 | 5.05 | 5.05 | |
| BIDV | 1.90 | 2.20 | 3.30 | 3.30 | 4.70 | 4.70 | 4.90 | 4.90 | |
| Agribank | 2.40 | 3.00 | 3.70 | 3.70 | 4.80 | 4.80 | 4.80 | 4.80 | |
| Vietcombank | 1.60 | 1.90 | 2.90 | 2.90 | 4.60 | 4.60 | 4.70 | 4.70 | |
| MBBank | 3.50 | 3.80 | 4.30 | 4.30 | 4.85 | 4.75 | 5.80 | 5.80 |
Lưu ý:
Cập nhật thêm lãi suất của các ngân hàng được tổng hợp qua bài viết: Lãi suất tiết kiệm mới nhất của 30+ ngân hàng.
Khách hàng nên gửi tiết kiệm tại ngân hàng có lãi suất cạnh tranh để tận hưởng tối đa lợi nhuận.
Bài viết trên đây đã hướng dẫn chi tiết cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm cũng như cập nhật lãi suất các ngân hàng hiện nay. Khách hàng lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm của Techcombank chính xác nhất, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ website Techcombank hoặc liên hệ các phương thức dưới đây: