Quỹ trái phiếu Techcom (TCBF)
Quỹ cổ phiếu Techcom Top 30 (TCEF)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Ngân hàng và tài chính Techcom (TCFIN)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Doanh nghiệp vừa và nhỏ Techcom (TCSME)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Bất động sản Techcom (TCRES)
Quỹ đầu tư Cân bằng Linh hoạt Techcom (TCFF)
Câu hỏi "vay ngân hàng 1 tỷ mỗi tháng bao nhiêu?" có nhiều kết quả tùy theo nhu cầu của người vay. Tìm hiểu ngay công thức tính để tìm được số tiền cần trả mỗi tháng.
Câu trả lời cho câu hỏi “vay ngân hàng 1 tỷ VND mỗi tháng trả bao nhiêu?” không giống nhau đối với tất cả người vay. Bởi vì, tổng số tiền gốc và lãi cần trả mỗi tháng sẽ phụ thuộc vào mức lãi suất, thời hạn vay, phương thức trả nợ. Tham khảo ngay về cách tính khoản tiền cần trả mỗi tháng khi vay 1 tỷ VND trong bài viết dưới đây.
Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank. |
Kết quả chính xác về số tiền mà người vay cần trả mỗi tháng sẽ dựa trên nhiều yếu tố như sau:
Lời khuyên: Khách hàng nên liên hệ ngân hàng để được nhân viên hỗ trợ tìm câu trả lời chính xác cho câu hỏi “vay ngân hàng 1 tỷ VND mỗi tháng trả bao nhiêu?”.
Người vay nên tính số tiền cần trả mỗi tháng khi vay ngân hàng 1 tỷ để có phương án trả nợ hiệu quả.
Câu hỏi “vay ngân hàng 1 tỷ VND mỗi tháng trả bao nhiêu?” sẽ có nhiều kết quả khác nhau bởi vì công thức tính có các biến số bao gồm: mức lãi suất áp dụng, thời gian vay và phương thức trả nợ (dư nợ giảm dần/niên kim).
Người vay sẽ có những lựa chọn đa dạng về số tháng vay và phương thức trả nợ. Bên cạnh đó, mức lãi suất sẽ có sự thay đổi theo từng thời kỳ.
Cập nhật ngay mức lãi suất vay thế chấp hiện nay của thị trường để thuận tiện cho việc tính toán. Ngoài ra, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp đến ngân hàng cho vay để biết chính xác mức lãi suất tại thời điểm tra cứu thông tin.
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A vay ngân hàng 1,000,000,000 VND trong thời hạn vay là 20 năm (240 tháng) với mức lãi suất dự kiến là 6%/năm. |
Trường hợp 1: Tính tiền gốc và lãi theo phương thức dư nợ giảm dần
Để biết được số tiền cần trả mỗi tháng theo phương thức dư nợ giảm dần, ông A áp dụng công thức sau:
Số tiền phải trả hàng tháng = Nợ gốc chia đều theo tháng + Tiền lãi tính trên dư nợ còn lại Trong đó: Tiền lãi kỳ đầu = Số tiền vay x Lãi suất kỳ tính lãi / 12 Tiền lãi những kỳ tiếp theo = Dư nợ x Lãi suất kỳ tính lãi / 12 |
Áp dụng công thức trên ta có:
Như vậy, khi vay ngân hàng 1,000,000,000 VND trong 20 năm thì ông A sẽ trả 9,166,667 VND vào tháng đầu tiên và 9,145,834 VND vào tháng thứ 2.
Ông A có thể áp dụng công thức trên để tính được số tiền gốc và lãi cần trả vào các tháng tiếp theo. Dưới đây là ví dụ bảng tính tiền gốc và tiền lãi cần trả mỗi tháng trong 6 tháng đầu tiên của ông A theo phương thức dư nợ giảm dần. (*)
Kỳ trả nợ | Tổng tiền gốc (VND) |
Số tiền gốc (VND) |
Số tiền lãi (VND) |
Tổng tiền gốc + lãi (VND) |
Tháng thứ nhất | 1,000,000,000 | 4,166,667 | 5,000,000 | 9,166,667 |
Tháng thứ 2 | 995,833,333 | 4,166,667 | 4,979,167 | 9,145,834 |
Tháng thứ 3 | 991,666,667 | 4,166,667 | 4,958,333 | 9,125,000 |
Tháng thứ 4 | 987,500,000 | 4,166,667 | 4,937,500 | 9,104,167 |
Tháng thứ 5 | 983,333,333 | 4,166,667 | 4,916,667 | 9,083,333 |
Tháng thứ 6 | 979,166,667 | 4,166,667 | 4,895,833 | 9,062,500 |
… | … | … | … | … |
Trường hợp 2: Tính tiền gốc và lãi theo phương thức niên kim
Với phương thức niên kim, ông A sẽ trả một số tiền cố định trong suốt thời gian vay. Trong đó, số tiền gốc các kỳ đầu sẽ ít và tăng dần theo thời gian. Số tiền lãi những kỳ đầu sẽ nhiều (do dư nợ lớn) và giảm dần theo thời gian (do dư nợ giảm).
Khi vay 1,000,000,000 VND trong 20 năm (240 tháng) với mức lãi suất là 6%/năm thì số tiền ông A cần trả mỗi tháng là 7,164,311 VND.
Dưới đây là ví dụ bảng tính tiền gốc và tiền lãi cần trả mỗi tháng trong 6 tháng đầu theo phương thức niên kim. (*)
Kỳ trả nợ | Tổng tiền gốc (VND) |
Số tiền gốc (VND) |
Số tiền lãi (VND) |
Tổng tiền gốc + lãi (VND) |
Tháng thứ nhất | 1,000,000,000 | 2,164,311 | 5,000,000 | 7,164,311 |
Tháng thứ 2 | 997,835,689 | 2,175,132 | 4,989,178 | 7,164,311 |
Tháng thứ 3 | 995,660,557 | 2,186,008 | 4,978,303 | 7,164,311 |
Tháng thứ 4 | 993,474,549 | 2,196,938 | 4,967,373 | 7,164,311 |
Tháng thứ 5 | 991,277,612 | 2,207,923 | 4,956,388 | 7,164,311 |
Tháng thứ 6 | 989,069,689 | 2,218,962 | 4,945,348 | 7,164,311 |
… | … | … | … | … |
(*) Lưu ý: Kết quả tính toán này chỉ mang tính chất tham khảo.
Ngoài việc nắm rõ khái niệm vay thế chấp là gì, khách hàng vay thế chấp tại Techcombank có thể dễ dàng tra cứu thông tin nợ vay hàng tháng trên Techcombank Mobile.
Hiện nay, nhiều ngân hàng có công cụ hỗ trợ khách hàng tính số tiền gốc và lãi mỗi tháng trên website chính thức. Người có ý định vay ngân hàng có thể sử dụng công cụ tính toán để tìm được số tiền dự kiến cần trả hàng tháng.
Từ ví dụ trên có thể thấy kết quả số tiền gốc và lãi cần trả mỗi tháng rất đa dạng tùy theo nhu cầu vay và mức lãi suất theo từng thời kỳ. Vì vậy, người có ý định vay 1 tỷ VND nên liên hệ tới ngân hàng để được nhân viên tư vấn chi tiết về số tiền cần trả mỗi tháng hoặc sử dụng công cụ hỗ trợ để tìm được một con số ước tính.
Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm của Techcombank chính xác nhất, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ website https://techcombank.com/ hoặc liên hệ các phương thức dưới đây:
Bài viết sẽ chia sẻ 5 tiêu chí quan trọng giúp bạn tìm câu trả lời cho câu hỏi nên vay thế chấp ngân hàng nào. Tìm hiểu chi tiết trong bài viết sau đây.
Nắm rõ những điều kiện, lãi suất và hạn mức vay mua nhà ở xã hội hiện nay giúp bạn chuẩn bị kỹ lưỡng, tăng cơ hội hiện thực hóa giấc mơ có nhà. Cập nhật ngay.
Bài viết sẽ giải thích vì sao bạn chưa thể vay ngân hàng chỉ với cccd và gợi ý giải pháp vay nhanh chóng, an toàn. Tìm hiểu lý giải chi tiết trong bài viết.