Quỹ trái phiếu Techcom (TCBF)
Quỹ cổ phiếu Techcom Top 30 (TCEF)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Ngân hàng và tài chính Techcom (TCFIN)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Doanh nghiệp vừa và nhỏ Techcom (TCSME)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Bất động sản Techcom (TCRES)
Quỹ đầu tư Cân bằng Linh hoạt Techcom (TCFF)
Global Prime
Bảo hiểm sức khỏe cao cấp với quyền lợi bảo vệ sức khỏe tới 125 tỷ VND, tận hưởng dịch vụ y tế cao cấp trên toàn thế giớiAn tâm đồng hành
Bảo vệ bạn và gia đình trước rủi ro về sức khỏe, hỗ trợ tài chính khi mất giảm thu nhậpBảo hiểm chăm sóc sức khỏe toàn diện
Bảo hiểm sức khỏe toàn diện giúp bạn an tâm về sức khỏe mà không lo gánh nặng tài chínhKhỏe trọn vẹn vượt trội
Bảo vệ vượt trội giúp bạn an tâm và chủ động tạo dựng kế hoạch cho tương laiKhỏe bình an vượt trội
Bảo vệ bạn vững vàng trước những rủi ro lớn để xây dựng nền tảng tài chính chắc chắnVững tương lai vượt trội
Bảo vệ bạn vững vàng trước những rủi ro lớn và linh hoạt tích lũy tài chính an toànTìm hiểu xếp hạng tín dụng là gì, tổ chức thực hiện xếp hạng, những yếu tố ảnh hưởng, cách kiểm tra và 5 giải pháp hiệu quả để tăng xếp hạng tín dụng cá nhân.
Bạn đã bao giờ thắc mắc tại sao hồ sơ vay vốn của mình được duyệt nhanh chóng trong khi người khác lại gặp khó khăn? Đó là nhờ xếp hạng tín dụng - một chỉ số thiết yếu phản ánh sức khỏe và uy tín tài chính của mỗi cá nhân. Vậy xếp hạng tín dụng là gì? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!
Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank. |
Xếp hạng tín dụng là một đánh giá định lượng về mức độ uy tín của một cá nhân, một doanh nghiệp trong việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính. Chỉ số này là thước đo khả năng và sự sẵn sàng trả nợ đúng hạn.
Đối với cá nhân, xếp hạng tín dụng thường được thể hiện qua điểm tín dụng. Điểm số càng cao cho thấy mức độ rủi ro khi cho bạn vay càng thấp, và ngược lại. Các ngân hàng và tổ chức tài chính dựa vào xếp hạng này để quyết định có duyệt khoản vay, mở thẻ tín dụng hay không, cũng như đưa ra mức lãi suất và hạn mức phù hợp.
Việc xếp hạng tín dụng được thực hiện bởi các tổ chức chuyên biệt, có vai trò thu thập và phân tích dữ liệu tài chính.
CIC sẽ là đơn vị xếp hạng tín dụng cho cá nhân.
Mức độ uy tín của một cá nhân thường được đánh giá qua hai hình thức chính: phân loại nhóm nợ và thang điểm tín dụng.
1- Phân loại theo điểm tín dụng
Điểm tín dụng |
Mức độ rủi ro |
Đánh giá khả năng duyệt vay |
150 – 321 |
Rủi ro rất cao |
Không đủ điều kiện vay vốn |
322 – 430 |
Rủi ro cao |
Không đủ khả năng trả nợ |
431 – 569 |
Rủi ro trung bình |
Đủ điều kiện vay nhưng lãi suất vay xem xét duyệt ở mức cao |
570 – 679 |
Rủi ro thấp |
Đủ điều kiện vay, có khả năng trả nợ đúng hạn và được xét duyệt lãi suất thấp |
680 – 750 |
Rủi ro rất thấp |
Đủ điều kiện vay, có khả năng trả nợ đúng hạn, được phê duyệt hạn mức vay cao và lãi suất thấp |
Điểm tín dụng càng cao, bạn càng có khả năng duyệt vay với lãi suất càng thấp.
2- Phân loại theo nhóm nợ
Nhóm nợ |
Khoản nợ quá hạn |
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn |
(i) Khoản nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; (ii) Khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn; (iii) Khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại khoản 2 Điều này; |
Nhóm 2 - Nợ cần chú ý |
(i) Khoản nợ quá hạn đến 90 ngày, trừ khoản nợ quy định tại điểm a(ii) Khoản này, khoản 3 Điều này; (ii) Khoản nợ được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này; (iii) Khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này; |
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn |
(i) Khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này; (ii) Khoản nợ gia hạn nợ lần đầu còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này; (iii) Khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo thỏa thuận, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này; |
Nhóm 4 - Nợ nghi ngờ |
(i) Khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này; (ii) Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn đến 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, trừ khoản nợ quy định tại khoản 3 Điều này; (iii) Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai còn trong hạn, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2, khoản 3 Điều này; |
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn |
(i) Khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; (ii) Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 91 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; (iii) Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; (iv) Khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, trừ khoản nợ quy định tại điểm b khoản 2 Điều này; |
Phân loại nợ xấu theo 5 nhóm.
Xếp hạng tín dụng cá nhân được tính toán dựa trên 5 nhóm yếu tố chính trong lịch sử tín dụng của bạn:
5 yếu tố chính ảnh hưởng đến điểm tín dụng của người dùng cá nhân.
Bạn có thể chủ động kiểm tra lịch sử tín dụng qua hệ thống CIC:
Cách 1: Tra cứu lịch sử tín dụng qua website CIC
Lưu ý: Việc kiểm tra thông tin tín dụng cá nhân qua website CIC là hoàn toàn miễn phí. Bạn nên nhập email và số điện thoại để nhận thông báo quan trọng từ CIC.
Trang chủ Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam.
Cách 2: Tra cứu lịch sử tín dụng qua ứng dụng CIC Credit Connect
Hướng dẫn sử dụng app CIC Credit Connect từ CIC.
Cải thiện xếp hạng tín dụng là một quá trình đòi hỏi sự kiên trì. Nếu bạn đang có xếp hạng thấp, hãy áp dụng các cách sau để cải thiện:
Xếp hạng tín dụng không chỉ là một con số mà còn là một tài sản tài chính vô hình có giá trị lớn. Bằng cách hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng và chủ động thực hiện các biện pháp cải thiện, bạn đang nắm trong tay chìa khóa để mở ra nhiều cơ hội tài chính thuận lợi hơn trong tương lai. Hãy bắt đầu xây dựng uy tín tài chính của mình ngay hôm nay.
Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm của Techcombank chính xác nhất, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ website Techcombank hoặc liên hệ các phương thức dưới đây:
Xem tất cả