Quỹ trái phiếu Techcom (TCBF)
Quỹ cổ phiếu Techcom Top 30 (TCEF)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Ngân hàng và tài chính Techcom (TCFIN)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Doanh nghiệp vừa và nhỏ Techcom (TCSME)
Quỹ đầu tư Cổ phiếu Bất động sản Techcom (TCRES)
Quỹ đầu tư Cân bằng Linh hoạt Techcom (TCFF)
Nắm rõ về chính sách ân hạn gốc là gì giúp bạn có thêm giải pháp giảm bớt áp lực tài chính và lập kế hoạch thanh toán khoản vay đúng hạn. Xem chi tiết trong bài viết.
Thời gian ân hạn gốc là một chính sách của ngân hàng nhằm giúp người vay giảm bớt áp lực tài chính (đặc biệt trong giai đoạn khó khăn) và chuẩn bị tốt kế hoạch thanh toán khoản vay đúng hạn. Bài viết sẽ giải đáp chi tiết về khái niệm ân hạn nợ gốc là gì và các thông tin liên quan có thể cần cho bạn. Tham khảo ngay!
Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank. |
Ân hạn nợ gốc là cách nói tắt để chỉ khoảng thời gian mà khách hàng được hoãn thanh toán một phần hoặc toàn bộ số tiền nợ gốc, chỉ cần trả tiền lãi theo điều khoản đã thỏa thuận từ trong hợp đồng vay với ngân hàng. Khoảng thời gian này có tên gọi chính thức là: Thời gian ân hạn gốc.
Ví dụ: Khi tìm hiểu về giải pháp Vay mua bất động sản có Giấy chứng nhận của Techcombank, bạn sẽ thấy có một chính sách là “Thời gian ân hạn gốc lên đến 10 năm”. Điều này có nghĩa là trong 10 năm đầu tiên, khách hàng chỉ cần thanh toán tiền lãi hằng tháng cho khoản vay và được hoãn thanh toán một phần hoặc toàn bộ tiền nợ gốc. Sau 10 năm, khách hàng sẽ trả tiền gốc và lãi theo đúng tiến độ đa thỏa thuận trong hợp đồng.
Thời gian ân hạn gốc là một giải pháp giúp người vay giảm áp lực tài chính khi vay ngân hàng.
Trong thời gian ân hạn gốc, khách hàng không cần đóng tiền nợ gốc, chỉ cần trả tiền lãi theo thỏa thuận trong hợp đồng với ngân hàng. Khoản tiền gốc sẽ được tính toán để trả trong thời gian sau ân hạn.
Ví dụ: Khách hàng vay ngân hàng 100,000,000 VND từ ngày 01/01/2024, thời gian bắt đầu trả nợ là 01/02/2024.
Nếu ngân hàng có chính sách ân hạn nợ gốc 6 tháng, thì người vay có thể chỉ trả tiền lãi trong khoảng thời gian từ ngày 01/02/2024 - 01/06/2024. Họ bắt đầu trả tiền nợ gốc và lãi (tùy thỏa thuận) từ ngày 01/07/2024.
Lưu ý: Số tiền gốc sẽ được chia đều trong các kỳ hạn còn lại trong hợp đồng vay với ngân hàng.
Khách hàng sẽ được hoãn thanh toán khoản tiền gốc và lãi định kỳ trong thời gian ân hạn.
Ví dụ: Khách hàng vay ngân hàng 200,000,000 VND từ ngày 01/01/2024, thời gian bắt đầu trả nợ là 01/02/2024. Nếu ngân hàng có chính sách ân hạn gốc và lãi trong 6 tháng, thì người vay sẽ chưa phải thanh toán gốc và lãi trong thời gian từ ngày 01/02/2024 - 01/06/2024. Họ bắt đầu thanh toán gốc và lãi từ ngày 01/07/2024.
Ân hạn nợ gốc giúp người vay có thêm thời gian chuẩn bị nguồn tài chính để thanh toán khoản vay cho tổ chức tín dụng.
Dưới đây là một ví dụ để giúp bạn dễ dàng hình dung về cách tính tiền lãi khi ân hạn nợ gốc.
Bạn vay ngân hàng 700,000,000 VND với lãi suất là 10%/năm, tính lãi trên dư nợ giảm dần. Theo hợp đồng, thời hạn vay là 12 tháng, ngân hàng giải ngân vào ngày 17/6/2024 và đáo hạn vào ngày 17/6/2025. Bạn được ân hạn gốc trong 3 tháng đầu tiên và bắt đầu trả gốc bắt đầu vào ngày 17/9/2024 (tháng thứ 4 theo hợp đồng thanh toán).
Số tiền bạn phải trả cho ngân hàng hàng tháng theo 2 trường hợp như sau:
Trường hợp ân hạn nợ gốc
Từ ngày | Đến ngày | Số ngày | Số tiền gốc (VND) |
Lãi suất (%/năm) | Số tiền lãi trong hạn | Tổng số tiền cần trả (VND) |
Gốc (VND) |
(1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4) | (5) | (6)=(3)x(4)x(5)/100/365) (VND) |
||
17/6/2024 | 17/7/2024 | 30 | 700,000,000 | 10 | 5,753,425 | 5,753,425 | - |
17/7/2024 | 17/8/2024 | 31 | 700,000,000 | 10 | 5,945,205 | 5,945,205 | - |
17/8/2024 | 17/9/2024 | 31 | 700,000,000 | 10 | 5,945,205 | 75,945,205 | 70,000,000 |
17/9/2024 | 17/10/2024 | 30 | 630,000,000 | 10 | 5,178,082 | 75,178,082 | 70,000,000 |
17/10/2024 | 17/11/2024 | 31 | 560,000,000 | 10 | 4,756,164 | 74,756,164 | 70,000,000 |
17/11/2024 | 17/12/2024 | 30 | 490,000,000 | 10 | 4,027,397 | 74,027,397 | 70,000,000 |
17/12/2024 | 17/1/2025 | 31 | 420,000,000 | 10 | 3,567,123 | 73,567,123 | 70,000,000 |
17/1/2025 | 17/2/2025 | 31 | 350,000,000 | 10 | 2,972,603 | 72,972,603 | 70,000,000 |
17/2/2025 | 17/3/2025 | 28 | 280,000,000 | 10 | 2,147,945 | 72,147,945 | 70,000,000 |
17/3/2025 | 17/4/2025 | 31 | 210,000,000 | 10 | 1,783,562 | 71,783,562 | 70,000,000 |
17/4/2025 | 17/5/2025 | 30 | 140,000,000 | 10 | 1,150,685 | 71,150,685 | 70,000,000 |
17/5/2025 | 17/6/2025 | 31 | 70,000,000 | 10 | 594,521 | 70,594,521 | 70,000,000 |
43,821,918 | 743,821,918 | 700,000,000 |
Trường hợp ân hạn gốc và lãi
Từ ngày | Đến ngày | Số ngày | Số tiền gốc | Lãi suất (%/năm) | Số tiền lãi trong hạn | Tổng số tiền cần trả | Gốc |
(1) | (2) | (3)=(2)-(1) | (4) | (5) | (6)=(3)x(4)x(5)/100/365) | ||
17/6/2024 | 17/9/2024 | 92 | 700,000,000 | 10 | 17,643,836 | 87,643,836 | 70,000,000 |
17/9/2024 | 17/10/2024 | 30 | 630,000,000 | 10 | 5,178,082 | 75,178,082 | 70,000,000 |
17/10/2024 | 17/11/2024 | 31 | 560,000,000 | 10 | 4,756,164 | 74,756,164 | 70,000,000 |
17/11/2024 | 17/12/2024 | 30 | 490,000,000 | 10 | 4,027,397 | 74,027,397 | 70,000,000 |
17/12/2024 | 17/1/2025 | 31 | 420,000,000 | 10 | 3,567,123 | 73,567,123 | 70,000,000 |
17/1/2025 | 17/2/2025 | 31 | 350,000,000 | 10 | 2,972,603 | 72,972,603 | 70,000,000 |
17/2/2025 | 17/3/2025 | 28 | 280,000,000 | 10 | 2,147,945 | 72,147,945 | 70,000,000 |
17/3/2025 | 17/4/2025 | 31 | 210,000,000 | 10 | 1,783,562 | 71,783,562 | 70,000,000 |
17/4/2025 | 17/5/2025 | 30 | 140,000,000 | 10 | 1,150,685 | 71,150,685 | 70,000,000 |
17/5/2025 | 17/6/2025 | 31 | 70,000,000 | 10 | 594,521 | 70,594,521 | 70,000,000 |
43,821,918 | 743,821,918 | 700,000,000 |
Trong quá trình tìm hiểu về ân hạn nợ gốc, bạn có thể gặp thêm một khái niệm là gia hạn nợ gốc cho phép người vay có thêm thời gian để thanh toán khoản vay (so với các mốc dự kiến trên hợp đồng vay). Tuy nhiên, hai khái niệm này không phải là một. Bảng dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt ân hạn nợ gốc và gia hạn nợ gốc.
Ân hạn nợ gốc | Gia hạn nợ gốc | |
Bản chất | Người vay được hoãn thời gian trả nợ tiền gốc trong một khoảng thời gian nhất định. | Người vay được kéo dài thời gian trả tiền gốc. |
Thời gian bắt đầu | Tại thời điểm đề xuất nhu cầu vay | Trong quá trình vay |
Chính sách tiền lãi | Tất cả đều tính trên dư nợ gốc thực tế/niên kim… theo từng kỳ trả nợ đã ký kết với ngân hàng | Tất cả đều tính trên dư nợ gốc thực tế/niên kim… theo từng kỳ trả nợ đã ký kết với ngân hàng |
Ngân hàng Techcombank có chính sách ân hạn gốc cho các giải pháp vay thế chấp.
Như vậy, thời gian ân hạn nợ gốc là một chính sách linh hoạt của ngân hàng nhằm hỗ trợ khách hàng trong quá trình vay và thanh toán khoản vay. Ngay từ giai đoạn tìm hiểu khoản vay, khách hàng nên liên hệ ngân hàng để được tư vấn chi tiết về ân hạn nợ gốc là gì và chính sách liên quan.
Đồng thời, khách hàng cần cân nhắc phương án phù hợp với khả năng tài chính của bản thân; tính toán kỹ lưỡng về các nguồn thu nhập; lập kế hoạch tài chính rõ ràng trong từng giai đoạn để đảm bảo quá trình vay diễn ra thuận lợi.
Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm của Techcombank chính xác nhất, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ website https://techcombank.com/ hoặc liên hệ các phương thức dưới đây:
Vay trả góp là một phương thức trả nợ cho các giải pháp vay tín chấp, thế chấp... Khám phá thêm những điều bạn cần biết về vay trả góp trong bài viết này.
Cập nhật lãi suất vay ngân hàng Techcombank, Vietcombank, VP Bank, Bản Việt, Vietinbank, Agribank, HDBank... chi tiết trong bài viết này. Tìm hiểu ngay!
Hiểu đúng về lãi suất quá hạn và cách tính sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc lập kế hoạch thanh toán khoản vay. Tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.