Hạn Mức Tín dụng và Thẻ ghi nợ Quốc tế MyCash tại Techcombank
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC TỪ VIẾT TẮT
1.1 Định nghĩa: Các từ ngữ sử dụng trong Điều khoản, điều kiện về phát hành và sử dụng Hạn mức Thấu chi
Linh hoạt không có tài sản đảm bảo này được hiểu như sau:
1.1.1 “Điều khoản, điều kiện”: được hiểu là Điều khoản, điều kiện về phát hành và sử dụng Hạn mức Thấu
chi Linh hoạt không có tài sản đảm bảo tại Techcombank (áp dụng cho Khách hàng cá nhân – Khách hàng phê
duyệt trước).
1.1.2 “Hợp đồng phát hành và sử dụng Hạn mức Thấu Chi Linh Hoạt Không Có Tài Sản Đảm Bảo”:
bao gồm Đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng cung cấp Hạn mức thấu chi linh hoạt không có tài sản đảm bảo tại
Techcombank; Điều khoản, điều kiện và các văn bản sửa đổi, bổ sung trong từng thời kỳ.
1.1.3 “Techcombank”: là Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam, là tổ chức tín dụng thực hiện phát hành và
thanh toán thẻ tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và TCTQT.
1.1.4 “Khách hàng”: là cá nhân được Techcombank cung cấp Hạn mức Thấu chi linh hoạt để sử dụng theo
Hạn mức thấu chi được cấp, có tên trên Đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng cung cấp Hạn mức thấu chi linh hoạt.
1.1.5 “Thẻ/Thẻ ghi nợ”: trong phạm vi Điều khoản, điều kiện này được hiểu là tất cả các loại thẻ tín dụng do
Techcombank phát hành.
1.1.11 “Tài khoản thấu chi”: là tài khoản của Khách hàng do Techcombank mở và quản lý việc sử dụng Hạn
mức Thấu chi.
1.1.12 “Hạn mức thấu chi”: là giá trị tối đa mà Khách hàng được Techcombank cho phép sử dụng trong thời
hạn chu kỳ tín dụng.
1.1.13 “Thời hạn sử dụng hạn mức”: là thời hạn mà Khách hàng được sử dụng Hạn mức thấu chi do
Techcombank cấp.
1.1.14. “Chu kỳ tín dụng”: là khoảng thời gian kể từ khi Khách hàng bắt đầu sử dụng Hạn mức thấu chi cho
đến khi Khách hàng hoàn trả lại toàn bộ dư nợ để khôi phục lại toàn bộ Hạn mức thấu chi.
1.1.20 “Kỳ thông báo nợ”: là khoảng thời gian Techcombank lập Thông báo nợ, được tính từ Ngày sau Ngày
thông báo nợ của kỳ liền trước tới hết Ngày thông báo nợ của kỳ hiện tại.
1.1.21 “Thông báo nợ”: là bảng kê liệt kê chi tiết các phát sinh trong Kỳ thông báo nợ (các khoản thanh toán,
rút tiền mặt cùng phí và lãi phát sinh, các khoản trả nợ), Dư nợ cuối kỳ, Mức trả nợ tối thiểu, Ngày đến hạn
thanh toán và các thông tin khác. Thông báo nợ được tạo vào cuối Ngày thông báo nợ và gửi cho Khách hàng
hàng tháng sau Ngày thông báo nợ để làm căn cứ trả nợ. Hình thức gửi thông báo nợ cho Khách hàng cụ thể
phụ thuộc đăng ký của Khách hàng và quy định từng thời kỳ của Techcombank.
1.1.22 “Ngày thông báo nợ”: Là ngày Techcombank lập Thông báo nợ và do Techcombank quy định.
1.1.23 “Ngày đến hạn thanh toán”: là ngày cuối cùng mà Khách hàng phải thanh toán cho Techcombank các
khoản chi tiêu cùng phí và lãi phát sinh trong Kỳ thông báo nợ theo quy định của Techcombank.
1.1.24 “Dư nợ đến hạn”:là khoản tiền tối thiểu Khách hàng phải thanh toán cho Techcombank trong mỗi Kỳ
thông báo nợ theo quy định của Techcombank. Mức trả nợ tối thiểu có quy định giá trị tối thiểu bằng VND.
1.1.25 “Dư nợ”: Là số tiền Khách hàng đang nợ Techcombank tại một thời điểm bất kỳ phát sinh từ việc phát
hành và sử dụng Hạn mức Thấu chi.
1.1.26. “Dư nợ quá hạn”: Là số tiền còn lại của Mức trả nợ tối thiểu mà Khách hàng chưa thanh toán sau ngày
chuyển nợ quá hạn.
1.1.27 “Dư nợ cuối kỳ”:Là Số tiền Khách hàng đang nợ Techcombank tính đến hết Ngày thông báo nợ.
1.1.28 “Dư nợ cần thanh toán để hưởng ưu đãi”: Là số tiền dư nợ cuối kỳ sau khi đã trừ khoản lãi/phí có thể
được ưu đãi (nếu có). Dư nợ này chỉ hiển thị trên thông báo nợ khi có áp dụng chính sách tại phần này.
1.1.29 “Tài khoản trích nợ tự động”: là tài khoản thanh toán của Khách hàng mở tại Techcombank được
Khách hàng sử dụng để đăng ký trích nợ tự động.
1.1.30 “Ngày chuyển nợ quá hạn”: là ngày liền kề sau ngày đến hạn thanh toán mà Khách hàng chưa thanh
toán hoặc thanh toán số tiền nhỏ hơn Mức trả nợ tối thiểu.
1.1.31 “Giao dịch thẻ”: là giao dịch trong đó Khách hàng sử dụng Thẻ để nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng các dịch vụ được phép khác do Techcombank hoặc các Tổ chức thanh toán thẻ
khác cung ứng.
1.1.32 “Thời hạn hiệu lực thẻ”: là thời hạn Khách hàng được phép sử dụng Thẻ.
1.1.33 “Ngày hết hạn thẻ”: là ngày cuối cùng của tháng hết thời hạn hiệu lực thẻ được in trên Thẻ.
1.1.34 “Tổ chức Thẻ quốc tế”: là tổ chức được thành lập ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước
ngoài, có thỏa thuận với Techcombank và các bên liên quan khác để hợp tác phát hành và thanh toán thẻ có mã
tổ chức phát hành thẻ do Tổ chức Thẻ quốc tế cấp phù hợp với các quy định của pháp luật Việt Nam và cam
kết quốc tế..
1.1.35 “Ngày xử lý giao dịch của TCTQT”: là ngày mà Tổ chức Thẻ quốc tế thực hiện xử lý các giao dịch do
các Đơn vị chấp nhận thẻ chuyển về hệ thống của Tổ chức Thẻ quốc tế.
1.1.36 “Yêu cầu qua tổng đài”: là các yêu cầu trợ giúp của Khách hàng chính thông qua Tổng đài theo đó
Khách hàng chính có trách nhiệm trả lời đúng bộ câu hỏi xác thực Khách hàng theo quy định của
Techcombank để được Tổng đài xử lý yêu cầu trợ giúp. Techcombank được quyền xử lý yêu cầu của cá nhân
gọi lên Tổng đài nếu cá nhân đó trả lời đúng Mật khẩu giao dịch qua điện thoại theo quy định của
Techcombank và Techcombank được miễn trách về việc xử lý yêu cầu này trong trường hợp Khách hàng để lộ
mật khẩu giao dịch qua điện thoại của Khách hàng cho người thứ ba.
1.1.37 “Tổng đài”: Tổng đài Dịch vụ Khách hàng 24/7 của Techcombank và bất kỳ số điện thoại phục vụ
Khách hàng liên quan tới việc phát hành, sử dụng thẻ của Techcombank.
1.1.38 “Mật khẩu giao dịch qua điện thoại”: là bộ câu hỏi xác thực Khách hàng theo quy định của
Techcombank trong trường hợp Khách hàng yêu cầu trợ giúp qua Tổng đài.
1.1.39 “CVV2/CVC”: là mã số nhằm xác thực Khách hàng khi thực hiện các giao dịch thanh toán bằng Thẻ
trên Internet.
1.1.40 “Thanh toán thẻ qua Mã phản hồi nhanh” (Quick Response Code – viết tắt là QR Code): là việc
Khách hàng sử dụng QR Code để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ bằng Thẻ cho ĐVCNT, bao gồm hình thức
QR Code từ phía ĐVCNT (Merchant-Presented QR Code) và hình thức QR Code từ phía Khách hàng
(Consumer-Presented QR Code).
Các thuật ngữ trong Điều khoản, điều kiện này nếu không được giải thích tại đây sẽ tuân theo định nghĩa tại
Thông tư số 19/2016/TT-NHNN ngày 30/06/2016 của Ngân hàng Nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế Thông tư số 19/2016/TT-NHNN.
1.2 Các từ viết tắt:
1.2.1 “ATM”: Máy giao dịch tự động” (Automated Teller Machine)
1.2.2 “ĐVCNT”: Đơn vị chấp nhận thẻ
1.2.3 “TCTQT”: Tổ chức thẻ quốc tế
1.2.4 “TCTTT”: Tổ chức thanh toán thẻ
1.2.5 “HMTC”: Hạn mức thấu chi
II. QUY ĐỊNH VỀ MỞ VÀ SỬ DỤNG HẠN MỨC THẤU CHI LINH HOẠT KHÔNG CÓ TÀI SẢN
ĐẢM BẢO
1. Phạm vi sử dụng:
1.1. Hạn mức Thấu chi được sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, chuyển khoản cho mục đích thanh
toán.
1.2. Tính năng chuyển đổi sang trả góp chỉ được cung cấp đối với các dư nợ không phải là dư nợ áp dụng lãi
suất quá hạn được quy định tại điều 6.2.2 khoản II của Điều khoản, điều kiện này.
2. Lãi suất và cách tính lãi
2.1. Lãi suất hạn mức thấu chi: Mức lãi suất của hạn mức thấu chi sẽ được Techcombank thông báo tại
trước thời điểm Khách hàng xác nhận thông tin và đồng ý nộp đơn đề nghị vay vốn. Lãi suất Hạn mức
thấu chi có thể được Techcombank điều chỉnh khi các chính sách quản lý của Nhà nước, các quy định của
pháp luật hoặc thị trường có sự thay đổi, biến động bất thường hoặc do đặc điểm của Hạn mức thấu chi.
Techcombank sẽ thông báo cho Khách hàng về mức lãi suất điều chỉnh, thời điểm áp dụng lãi suất điều chỉnh dưới hình thức văn bản hoặc thông điệp dữ liệu điện tử bao gồm nhưng không giới hạn bởi email,
SMS, thông báo qua kênh ngân hàng điện tử,… theo quy định pháp luật, và được niêm yết tại trụ sở của
Techcombank và/hoặc trên website của Techcombank. Mức lãi suất điều chỉnh có hiệu lực kể từ ngày
được ghi rõ trong thông báo hoặc từ ngày Techcombank gửi thông báo (nếu không ghi rõ ngày hiệu lực
trên thông báo). Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày Techcombank thông báo về việc điều chỉnh lãi suất,
nếu Khách hàng không đồng ý với lãi suất điều chỉnh, Khách hàng có trách nhiệm thông báo với
Techcombank để thỏa thuận chấm dứt Đề nghị vay vốn kiêm Hợp đồng cung cấp Hạn mức thấu chi.
2.2. Cách tính lãi:
2.2.1. Tiền lãi được tính trên dư nợ thực tế của Khách hàng (dư nợ gốc) và thời gian phát sinh dư nợ thực
tế (từ ngày phát sinh giao dịch đến hết ngày liền kề trước ngày Khách hàng thanh toán hết dư nợ).
Thời điểm xác định số dư để tính lãi là cuối mỗi ngày. Tiền lãi được tính theo ngày, được cộng dồn
và ghi nợ vào Ngày thông báo nợ.
2.2.2. Công thức tính lãi: Số tiền lãi mỗi ngày được xác định theo công thức sau:
Số tiền lãi = (Dư nợ gốc thực tế x Lãi suất tính lãi)
365
2.2.3. Đối với các giao dịch có tra soát, khiếu nại của Khách hàng: Lãi và phí của các giao dịch tra soát,
khiếu nại của Khách hàng phát sinh và chưa được Techcombank hoàn trả trong Kỳ thông báo nợ
cũng được tính theo nguyên tắc được quy định tại mục 2.1, 2.2. Techcombank sẽ hoàn lại cho
Khách hàng các khoản lãi/phí phát sinh đối với những giao dịch tra soát, khiếu nại đúng.
3. Các loại phí sử dụng, phí phát hành và tỷ giá
3.1. Các loại phí sử dụng, phí phát hành của Hạn mức Thấu chi
3.1.1. Phí rút tiền mặt: là khoản phí Khách hàng phải trả khi thực hiện các giao dịch rút tiền tại ATM.
3.1.2. Phí chuyển khoản sang tài khoản tiền gửi thanh toán trong Techcombank: là khoản phí Khách
hàng phải trả khi thực hiện chuyển khoản sang tài khoản tiền gửi thanh toán của Khách hàng hoặc
của chủ tài khoản khác trong Techcombank.
3.1.3. Phí chuyển khoản sang tài khoản tiền gửi thanh toán ngoài Techcombank: : là khoản phí Khách
hàng phải trả khi thực hiện chuyển khoản sang tài khoản tiền gửi thanh toán của Khách hàng hoặc
của chủ tài khoản khác ngoài Techcombank.
3.1.4. Phí chậm thanh toán: là khoản phí Khách hàng phải trả khi Khách hàng không thanh toán hoặc
thanh toán số tiền nhỏ hơn Mức trả nợ tối thiểu trước Ngày đến hạn thanh toán. Khoản phí này
được tính trên phần Mức trả nợ tối thiểu chưa được thanh toán.
3.2. Các loại phí sử dụng, phí phát hành của Thẻ quốc tế phi vật lý
3.2.1. Phí phát hành Thẻ quốc tế phi vật lý (trên cơ sở hợp đồng phát hành và sử dụng Hạn mức Thấu chi
không có tài sản đảm bảo): là khoản phí Khách hàng phải trả khi đăng ký phát hành Thẻ ghi nợ
quốc tế phi vật lý trên cơ sở hợp đồng phát hành và sử dụng Hạn mức Thấu chi không có tài sản
đảm bảo và được Techcombank chấp nhận.
3.2.2. Phí tra soát, khiếu nại: là khoản phí Khách hàng phải trả khi tranh chấp liên quan đến việc sử dụng
Thẻ được đưa ra hội đồng hòa giải/ trọng tài của Tổ chức Thẻ quốc tế và hội đồng hòa giải/ trọng
tài của Tổ chức Thẻ quốc tế xử/ phán quyết KH thua kiện.
3.2.3. Phí giao dịch ngoại tệ (áp dụng cho các giao dịch khác VND): là khoản phí Khách hàng phải trả
khi Khách hàng thực hiện các giao dịch bằng đồng ngoại tệ. Khoản phí này được tính trên số tiền
giao dịch và số phí do TCTTT thu (nếu có) theo quy định của TCTTT.
3.2.4. Phí giao dịch nội tệ ở nước ngoài: là khoản phí Khách hàng phải trả khi Khách hàng thực hiện các
giao dịch bằng đồng nội tệ (VND) tại các đơn vị bán hàng có mã nước khác Việt Nam căn cứ trên
thông tin mà ngân hàng thanh toán gửi về. Khoản phí này được tính trên số tiền giao dịch và số phí
do TCTTT thu (nếu có) theo quy định của TCTTT.
3.3. Các loại phí chung khác
3.3.1. Phí cấp bản sao Thông báo nợ theo yêu cầu: là khoản phí Khách hàng phải trả khi Khách hàng yêu
cầu cấp thêm bản sao Thông báo nợ bằng văn bản ngoài bản chính mà Techcombank đã gửi cho
Khách hàng hàng tháng.
3.3.2. Phí cấp bản sao hoá đơn giao dịch: là khoản phí Khách hàng phải trả khi Khách hàng yêu cầu cấp
bản sao hoá đơn giao dịch ngoài hoá đơn mà Khách hàng đã nhận tại ĐVCNT.
3.3.3. Các loại phí khác (nếu có) theo quy định của Techcombank và được công bố công khai tại trụ sở
của Techcombank và/hoặc trên website của Techcombank.
3.4. Tỷ giá quy đổi: tất cả các giao dịch được chuyển đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá của TCTQT
vào ngày xử lý giao dịch của TCTQT.
3.5. Mức phí được áp dụng theo Biểu phí do Techcombank ban hành trong từng thời kỳ, được công bố
công khai tại trụ sở của Techcombank và/hoặc trên website của Techcombank. Thời gian từ khi
thông báo và cung cấp thông tin về những loại phí nêu trên đến khi áp dụng các thay đổi về phí tối
thiểu là 07 ngày.
4. Thông báo nợ
4.1. Techcombank quy định 03 (ba) ngày thông báo nợ cho Khách hàng lựa chọn: Ngày mùng 6, ngày
14 và ngày 28 hàng tháng. Nếu Ngày thông báo nợ trùng với ngày thứ 7, chủ nhật hoặc ngày lễ thì
Ngày thông báo nợ sẽ được tự động chuyển thành ngày làm việc cuối cùng trước đó. Ngày thông
báo nợ đã chọn sẽ không được thay đổi.
4.2. Hình thức gửi thông báo nợ do Techcombank quy định bao gồm: thông báo trên ứng dụng
Techcombank Mobile, email và các hình thức khác theo quy định của Techcombank trong từng
thời kỳ. Khách hàng có thể tùy chọn tắt/bật hình thức gửi thông báo nợ.
4.3. Các trường hợp hệ thống sẽ không gửi thông báo nợ cho Khách hàng:
4.3.1. Trong trường hợp kỳ thông báo nợ không phát sinh bất kỳ giao dịch ghi có, ghi nợ nào tại tài khoản Thấu chi, hệ thống sẽ không gửi thông báo nợ cuối kỳ cho Khách hàng.
4.3.2. Trong trường hợp Khách hàng tất toán thành công trong kỳ thông báo nợ, hệ thống sẽ không gửi thông báo nợ cuối kỳ cho Khách hàng.
4.3.3. Trong trường hợp Khách hàng bị khóa tài khoản vĩnh viễn, chấm dứt việc cung cấp Hạn mức Thấu chi do không hoàn thành nghĩa vụ theo Điều 6.2.2 của Điều khoản, điều kiện này.
5. Thanh toán nợ
5.1. Thứ tự thanh toán nợ: Dư nợ sẽ được hanh toán theo thứ tự ưu tiên dưới đây và theo thời thứ tự
thời gian được cập nhật vào hệ thống.
(i) Thực hiện thu dư nợ quá hạn trước dư nợ trong hạn
(ii) Thực hiện thu nợ dư nợ đã lên thông báo nợ trước dư nợ chưa lên thông báo nợ
(iii) Đối với dư nợ quá hạn: thứ tự ưu tiên thu hồi nợ theo quy định thu nợ quá hạn của Techcombank (1)
Các khoản dư nợ gốc không chuyển đổi trả góp (lần lượt theo tứ tự thời gian giao dịch được ghi nhận
trên hệ thống - tức là giao dịch trước được trừ nợ trước, giao dịch sau được trừ nợ sau) (2) Các khoản
lãi (3) Các khoản phí
(iv) Đối với dư nợ trong hạn đã lên thông báo nợ: thứ tự ưu tiên thu hồi nợ (1) Các khoản lãi (2) Các
khoản phí (3) Các khoản trả góp (lần lượt theo thứ tự thời gian giữa các khoản trả góp) (4) Các khoản
dư nợ gốc tạo nên bởi giao dịch không trả góp (lần lượt theo tứ tự thời gian giao dịch được ghi nhận
trên hệ thống - tức là giao dịch trước được trừ nợ trước, giao dịch sau được trừ nợ sau)
5.2. Thanh toán nợ:
5.2.1. Sau Ngày thông báo nợ, Techcombank sẽ liệt kê tất cả các giao dịch của Khách hàng phát sinh
trong Kỳ thông báo nợ. Các giao dịch ngoại tệ được chuyển đổi sang đồng Việt Nam (VND) theo
tỷ giá của TCTQT vào ngày xử lý giao dịch của TCTQT. Techcombank sẽ thu (các) phí phát sinh
theo quy định của Techcombank trong từng thời kỳ.
5.2.2. Khách hàng có trách nhiệm kiểm tra và thanh toán đúng hạn cho Techcombank tất cả các khoản nợ
phát sinh ghi trên Thông báo nợ, mức ít nhất bằng Mức trả nợ tối thiểu. Đối với Dư nợ quá hạn,
Khách hàng cần thanh toán số dư thực tế được cập nhật tại ứng dụng Techcombank Mobile tại thời
điểm thanh toán. Khách hàng phải gửi thắc mắc của mình liên quan đến các giao dịch trên Thông
báo nợ bằng văn bản cho Techcombank trong vòng 05 ngày kể từ ngày Ngân hàng gửi Thông báo
nợ. Nếu trong thời hạn đó, Techcombank không nhận được thông báo của Khách hàng thì coi như
Khách hàng đồng ý thanh toán tất cả các giao dịch, phí và lãi phát sinh thể hiện trên Thông báo nợ.
5.2.3. Việc thanh toán nợ của Khách hàng chỉ được tính là thành công khi hệ thống của Techcombank
ghi nhận được giao dịch của Khách hàng (Techcombank nhận được báo có với số tiền thực báo
có). Số tiền thanh toán nhận được sau giờ làm việc của Techcombank sẽ được tính sang ngày làm
việc kế tiếp. Hạn mức Thấu chi của Khách hàng sẽ được khôi phục bằng đúng số tiền Khách hàng
đã thanh toán vào ngày làm việc tiếp theo.
5.2.4. Trường hợp Khách hàng đăng ký trích nợ tự động theo các hình thức do Techcombank quy định,
Khách hàng ủy quyền cho Techcombank tự động ghi nợ, trích tiền từ Tài khoản thanh toán đã
đăng ký của Khách hàng mở tại Techcombank để thanh toán giá trị dư nợ theo đăng ký trích nợ tự
động của Khách hàng. Khách hàng phải đảm bảo Tài khoản đăng ký này luôn đủ số dư cần thiết để
Techcombank ghi nợ và trích tiền trong khoảng thời gian từ ngày sau Ngày thông báo nợ đến
Ngày đến hạn thanh toán.
5.2.5. Trường hợp Khách hàng đã bị khóa tài khoản vĩnh viễn do không đáp ứng được điều kiện thanh
toán như ở điều 6.2.2 Khoản II của Điều khoản, điều kiện này, Khách hàng có thể thanh toán dư
nợ quá hạn trên ứng dụng Techcombank Mobile.
5.2.6. Techcombank được quyền trích nợ tự động toàn bộ giá trị dư nợ mà Khách hàng đã đăng ký từ Tài
khoản đăng ký vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt khoảng thời gian từ sau Ngày thông báo nợ đến
hết Ngày đến hạn thanh toán. Nếu trong khoảng thời gian này số dư trong Tài khoản đăng ký
không đủ để Techcombank trích nợ giá trị dư nợ theo đăng ký của Khách hàng với Techcombank,
Khách hàng có trách nhiệm thanh toán trực tiếp cho Techcombank phần giá trị dư nợ còn thiếu và
phải chịu các khoản phí, lãi phát sinh (nếu có).
5.2.7. Trong trường hợp Khách hàng thanh toán vượt quá số dư nợ, Khách hàng sẽ không được hưởng mức
lãi không kỳ hạn đối dành cho tài khoản thấu chi đối với hàng cá nhân theo quy định của Techcombank
ban hành từng thời kỳ trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật.
6. Chuyển nợ quá hạn, áp lãi suất quá hạn và thu hồi nợ
6.1. Chuyển nợ quá hạn
6.1.1. Ngay sau Ngày đến hạn thanh toán, nếu Khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán số tiền nhỏ
hơn Mức trả nợ tối thiểu, toàn bộ dư nợ còn lại chưa thanh toán của Mức trả nợ tối thiểu sẽ bị
chuyển sang dư nợ quá hạn.
6.1.2. Muộn nhất vào ngày thứ 10 sau Ngày đến hạn thanh toán của Kỳ thông báo nợ chưa thanh toán,
nếu Khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán số tiền nhỏ hơn Mức trả nợ tối thiểu,
Techcombank được quyền xem xét việc khóa tính năng ghi nợ tài khoản thấu chi. Techcombank sẽ
chấm dứt việc khóa tính năng ghi nợ khi Khách hàng thanh toán toàn bộ dư nợ quá hạn chưa thanh
toán.
6.2. Áp dụng lãi suất quá hạn và khóa tài khoản Thấu chi
6.2.1. Muộn nhất vào 01 ngày liền trước Ngày thông báo nợ của kỳ thông báo nợ thứ hai liền sau kỳ
thông báo nợ chưa thanh toán, nếu Khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán số tiền nhỏ hơn
Mức trả nợ tối thiểu, toàn bộ dư nợ sẽ bị chuyển thành dư nợ quá hạn kể từ kỳ thông báo nợ này.
6.2.2. Muộn nhất vào Ngày đến hạn thanh toán của kỳ thông báo nợ thứ hai liền sau kỳ thông báo nợ
chưa thanh toán, nếu Khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán số tiền nhỏ hơn Mức trả nợ tối
thiểu, Techcombank được quyền áp dụng lãi suất quá hạn trên toàn bộ tổng dư nợ chưa thanh toán
đồng thời khóa tài khoản vĩnh viễn, chấm dứt việc cung cấp Hạn mức Thấu chi; và tiến hành các
thủ tục thu hồi nợ. Lãi suất quá hạn do Techcombank ban hành và được thay đổi theo từng thời kỳ,
được công bố công khai tại trụ sở của Techcombank và/hoặc trên website của Techcombank.
6.3. Thu hồi nợ
6.3.1. Trong trường hợp dư nợ bị chuyển sang nợ quá hạn, Khách hàng đồng ý cho Techcombank được
quyền trích nợ/tất toán các tài khoản (bao gồm cả tài khoản thanh toán chung), các khoản tiền gửi,
tài sản gửi khác của Khách hàng tại Techcombank để thu nợ theo các phương thức mà
Techcombank lựa chọn mà không cần thêm bất cứ chấp thuận nào từ phía Khách hàng. Trong
trường hợp trích nợ/tất toán các khoản tiền gửi (sổ/thẻ tiết kiệm, Hợp đồng tiền gửi) của Khách
hàng để thanh toán các khoản dư nợ, Techcombank được miễn trách nhiệm về việc chấm dứt trước
hạn kỳ hạn gửi tiền của Khách hàng.
6.3.2. Khách hàng phải thanh toán chi phí phát sinh liên quan đến việc Techcombank thực hiện các biện
pháp để thu hồi nợ như phí luật sư, án phí, chi phí đi lại, thông tin liên lạc, sao, chụp, công chứng,
dịch thuật tài liệu, chuẩn bị tài liệu tố tụng, phí thi hành án mà không cần chứng từ chứng minh.
6.3.3. Khi hết Thời hạn sử dụng hạn mức, nếu Khách hàng chưa tất toán hết toàn bộ dư nợ,
Techcombank được quyền tiến hành các thủ tục thu hồi nợ.
6.3.4. Khách hàng đồng ý cho Techcombank được quyền thu nợ từ các nguồn lương, thu nhập của Khách
hàng hay từ cơ quan, đơn vị công tác hay bất cứ tài sản nào khác của Khách hàng hoặc TSBĐ của
các khoản vay khác của Khách hàng tại Techcombank mà không cần có xác nhận của Khách hàng.
Việc xử lý tài sản để thu nợ sẽ được thực hiện theo quy định của Techcombank và quy định của
pháp luật. Techcombank được quyền lập Ủy nhiệm thu yêu cầu các ngân hàng mở tài khoản cho
Khách hàng trích tiền để thu hồi nợ gốc, lãi trong trường hợp các khoản nợ gốc, nợ lãi của Khách
hàng bị chuyển sang Nợ quá hạn, Nợ lãi quá hạn.
6.3.5. Dư nợ chưa thanh toán của Khách hàng được hiểu bao gồm số tiền giao dịch gốc, tiền lãi và phí
phát sinh liên quan.
7. Chấm dứt sử dụng Hạn mức Thấu chi
7.1. Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng cung cấp và sử dụng Hạn mức Thấu chi, Khách hàng có thể
gửi yêu cầu tất toán tài khoản bằng việc chủ động thực hiện chức năng tất toán trên ứng dụng
Techcombank Mobile hoặc gọi điện lên tổng đài của Techcombank để thông báo. Việc chấm dứt
Hợp đồng cung cấp Hạn mức Thấu chi với Techcombank có hiệu lực khi Khách hàng đã thanh
toán toàn bộ Dư nợ; và các tra soát, khiếu nại của Khách hàng (nếu có) đã được giải quyết xong.
7.2. Trước thời điểm hạn mức hết thời hạn sử dụng, Khách hàng có trách nhiệm thanh toán toàn bộ dư
nợ trên tài khoản.
7.3. Khi chấm dứt việc sử dụng Hạn mức Thấu chi theo yêu cầu của Techcombank hay theo yêu cầu
của Khách hàng thì toàn bộ Dư nợ sẽ đến hạn và Khách hàng có trách nhiệm thanh toán mọi chi
phí phát sinh tới thời điểm đó. Nếu Khách hàng đã chấm dứt sử dụng Hạn mức Thấu chi nhưng
vẫn tiếp tục sử dụng Thẻ ghi nợ quốc tế có liên kết với Hạn mức Thấu chi để giao dịch thì Khách
hàng vẫn phải có trách nhiệm thanh toán các giao dịch này và các khoản lãi, phí phát sinh theo quy
định của Techcombank.
7.4. Techcombank được quyền chấm dứt việc cung cấp Hợp đồng Hạn mức Thấu chi và/hoặc dịch vụ
Thẻ ghi nợ quốc tế có liên kết với Hạn mức Thấu chi, trong những trường hợp sau:
a. Các trường hợp theo quy định tại mục 6.1.2 và 6.2.2. của Điều khoản, điều kiện này;
b. Khách hàng đã chi tiêu vượt Hạn mức Thấu chi mà không được Techcombank cho phép;
c. Khách hàng vi phạm các quy định về việc sử dụng Hạn mức Thấu chi, phát hành và sử dụng thẻ
ghi nợ quốc tế của Techcombank, vi phạm Hợp đồng cung cấp và sử dụng Hạn mức Thấu chi
hoặc vi phạm các quy định của pháp luật;
d. Techcombank phát hiện tài liệu, thông tin do Khách hàng cung cấp là không chính xác, không
trung thực, sai sự thật;
e. Khách hàng vi phạm nghĩa vụ trả nợ (bao gồm nợ gốc, lãi, phí và các chi phí khác phát sinh)
với Techcombank và/hoặc với bất kỳ bên thứ ba nào khác;
f. Khách hàng liên quan đến các vụ kiện, vụ án mà theo quan điểm của Techcombank thì có thể
ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng trả nợ của Khách hàng;
g. Khách hàng bị bắt, khởi tố, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc để chấp hành bản án hình sự;
h. Khách hàng chết, mất tích;
i. Khách hàng ly hôn hoặc chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân;
j. Phần lớn tài sản của Khách hàng bị kê biên, phong tỏa, cầm giữ;
k. Các trường hợp liên quan đến nghỉ việc, thay đổi thu nhập hoặc không đáp ứng điều kiện sử
dụng Khách hàng theo quy định của Techcombank;
l. Các trường hợp liên quan đến giả mạo và quản lý rủi ro;
m. Các trường hợp liên quan đến nghỉ việc, thay đổi thu nhập hoặc không đáp ứng điều kiện sử
dụng Hạn mức Thấu chi theo quy định của Techcombank;
n. Các sự kiện khác mà theo đánh giá, xem xét của Techcombank là có khả năng ảnh hưởng tới
khả năng trả nợ đầy đủ, đúng hạn của Khách hàng;
o. Các trường hợp khác theo quy định của Techcombank và pháp luật.
7.5. Đối với các Khách hàng đang có khoản vay khác có TSBĐ tại Techcombank:
a. Khi Khách hàng tất toán khoản vay có TSBĐ trước khi Hạn mức Thấu chi hết hạn,
Techcombank sẽ thực hiện khóa Hạn mức Thấu chi của Khách hàng và Khách hàng phải thực
hiện tất toán dư nợ trên tài khoản trước khi tất toán khoản vay có TSBĐ.
b. Nếu khoản vay có TSBĐ của Khách hàng quá hạn từ 90 ngày trở lên, Hạn mức Thấu chi của
Khách hàng sẽ bị khóa vĩnh viễn và Khách hàng phải thực hiện tất toán dư nợ trên tài khoản.
III. QUY ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ THẺ
1. Một số quy định chung về Dịch vụ Thẻ
1.1. Thẻ ghi nợ/ Thẻ thanh toán (debit card) phi vật lý MyCash: là thẻ được phát hành liên kết với HMTC cho
phép Khách hàng thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức thấu chi trên tài khoản Thấu chi của Khách
hàng mở tại Techcombank.
1.2. Thời hạn hiệu lực thẻ: là thời hạn KH được phép sử dụng Thẻ. Thời hạn hiệu lực được in trên Thẻ. Trong
trường hợp Tài khoản Thấu chi bị đóng thì Thẻ không còn hiệu lực sử dụng.
2. Hạn mức sử dụng Thẻ
2.1. KH có thể sử dụng Thẻ theo đúng hạn mức sử dụng do Techcombank quy định tại các văn bản sản phẩm
về thẻ ghi nợ áp dụng cho Khách hàng cá nhân tại Techcombank. Hạn mức sử dụng Thẻ được công bố trên
website của Techcombank tại “www.techcombank.com.vn”.
3. Nguyên tắc viết tắt tên trên thẻ
3.1. Số lượng ký tự trong Tên chủ thẻ tối đa 19 ký tự (kể cả ký tự trống)
3.2. Trường hợp số lượng ký tự trong tên chủ thẻ dài quá 19 ký tự, tên chủ thẻ sẽ được tự động viết tắt theo
nguyên tắc sau:
<Họ> <Ký tự đầu của tên đệm 1> <Ký tự đầu của tên đệm 2>... <Tên đệm gần nhất> <Tên KH>
4. Đồng tiền thanh toán trên thẻ
4.1. Đối với các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam:
4.1.1 Các giao dịch thẻ phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam hoặc trường hợp cần quy đổi từ ngoại tệ ra
đồng Việt Nam;
4.1.2 Đối với các giao dịch thẻ khác: Đồng tiền giao dịch là đồng Việt Nam. Trường hợp được phép sử dụng
ngoại tệ để giao dịch theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối thì đồng tiền thể hiện trong giao dịch là
đồng Việt Nam hoặc đồng Việt Nam và ngoại tệ, tỷ giá giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ theo tỷ giá do
Techcombank và các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
4.2. Đối với các giao dịch ngoài lãnh thổ Việt Nam: thực hiện giao dịch thẻ ngoài lãnh thổ Việt Nam, KH phải
thực hiện thanh toán cho TCPHT bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định
của Ngân hàng nhà nước.
5. Phát hành thẻ sửa thành: Kích hoạt thẻ
5.1. KH có thể nhận Thẻ theo hình thức sau: Khách hàng vào mục quản lý Tài khoản & Thẻ trên ứng dụng
Techcombank Mobile và thực hiện yêu cầu kích hoạt thẻ qua việc xác nhận trên ứng dụng Techcombank
Mobile.
6. Sử dụng Thẻ
6.1. Phạm vi sử dụng Thẻ:
6.1.1. KH có thể sử dụng Thẻ thông qua việc sử dụng các yếu tố định danh Khách hàng như số PIN và/hoặc số
CVV2 để thực hiện giao dịch thanh toán và các loại hình khác theo đăng ký với Techcombank hoặc thực hiện
ngay sau khi thẻ được kích hoạt, tùy theo quy định tại Quy trình phát hành thẻ ghi nợ áp dụng cho Khách hàng
cá nhân tại Techcombank hoặc theo các quy định khác của Techcombank từng thời kỳ dưới hình thức:
(a) Giao dịch MOTO (Mail order/ Phone order): là giao dịch mà KH sử dụng thông tin thẻ đặt mua hàng hóa từ
nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ qua điện thoại hoặc thư điện tử hoặc các phương thức thương mại điện tử khác
(fax, internet…). Trong đó, KH không phải xuất trình thẻ và/hoặc hiện diện trực tiếp tại nơi cung cấp hàng
hóa, dịch vụ;
(b) Giao dịch thẻ trên internet: là giao dịch KH sử dụng thẻ để đặt mua hàng hóa, dịch vụ qua website của nhà
cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
(c) Giao dịch Manual key: là giao dịch được thực hiện bằng cách nhập thông tin thẻ tại thiết bị chấp nhận thẻ
POS...
6.1.2. KH nhận thức đầy đủ rủi ro và chịu trách nhiệm khi thực hiện các giao dịch trên đây, đồng thời chịu
trách nhiệm bảo mật các yếu tố định danh, xác thực KH.
6.2. Phí sử dụng Thẻ:
Loại phí và mức phí do Techcombank quy định trong từng thời kỳ tùy thuộc dịch vụ mà KH được cung ứng
khi sử dụng thẻ và không trái với quy định của pháp luật. Biểu phí sử dụng Thẻ được công bố công khai tại trụ
sở của Techcombank và trên website “www.techcombank.com.vn”. Bất kỳ thay đổi nào đối với Phí dịch vụ
Thẻ sẽ được Techcombank công bố công khai tại trụ sở của Techcombank và trên website
“www.techcombank.com.vn” và thông báo cho KH qua một trong các hình thức email hoặc SMS hoặc điện
thoại mà KH đăng ký là phương thức liên lạc với Techcombank. Các thay đổi về Phí dịch vụ sẽ có hiệu lực sau
07 ngày kể từ ngày Techcombank gửi thông báo cho KH. Trường hợp KH không đồng ý với thay đổi về Phí
dịch vụ, KH có quyền chấm dứt việc sử dụng thẻ và KH phải thanh toán cho Techcombank toàn bộ phí, chi phí
phát sinh liên quan đến việc sử dụng thẻ theo quy định tại bản Điều khoản, Điều kiện này.
7. Đảm bảo an toàn trong sử dụng Thẻ
7.1. KH chịu trách nhiệm bảo quản Thẻ, giữ bí mật PIN. KH không được chuyển nhượng Thẻ hoặc đưa Thẻ
cho người khác sử dụng, không được tiết lộ PIN cho bất kỳ ai.
7.2. Nếu KH bị mất cắp, làm mất thẻ, lộ PIN hoặc có nghi ngờ thẻ bị lợi dụng, KH phải thông báo ngay cho
Techcombank bằng các hình thức nhanh nhất theo số điện thoại +84 243 9446699/ 1800 588822/
1800588823…hoặc qua các số điện thoại đường dây nóng của Techcombank được đăng tải trên website chính
thức hoặc niêm yết tại quầy giao dịch của Techcombank tại từng thời điểm. KH phải xác nhận lại thông báo
của mình bằng văn bản gửi cho Techcombank trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
Techcombank nhận được thông báo đầu tiên của KH bằng các hình khác không phải là văn bản. Sau khi nhận
được, Techcombank sẽ tiến hành giải quyết trong vòng 05 ngày làm việc đối với thẻ có BIN do Ngân hàng nhà
nước cấp hoặc 10 ngày làm việc đối với thẻ có BIN do Tổ chức thẻ quốc tế cấp.
7.3. Trường hợp thẻ bị lợi dụng trước thời điểm Techcombank khóa Thẻ theo thời gian đã cam kết với KH nêu
tại điểm 4.5, điểm 4.6 Mục IV trong Điều khoản, Điều kiện này, KH phải hoàn toàn chịu thiệt hại do việc để
thẻ bị lợi dụng gây ra trừ trường hợp Techcombank có lỗi.
7.4. KH không được sử dụng lại Thẻ đã thông báo mất cắp, thất lạc.
7.5. Không được sử dụng thẻ để trả cho những khoản thanh toán giao dịch cờ bạc trái phép hoặc các giao dịch
bất hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành và Techcombank có quyền từ chối xử lý hoặc thanh
toán trong những trường hợp trên.
7.6. KH công nhận các hóa đơn, chứng từ liên quan đến giao dịch thẻ đã được hệ thống Techcombank ghi nhận
và cung cấp. KH chịu trách nhiệm thanh toán đối với toàn bộ các giao dịch có chữ ký và hoặc sử dụng PIN của
thẻ, và các giao dịch khác nếu Techcombank cung cấp được bằng chứng về việc thẻ được thực hiện giao dịch
mà không cần chữ ký của KH.
7.7. KH chịu trách nhiệm thanh toán số tiền Giao dịch thẻ tranh chấp và các khoản phí liên quan đến các giao
dịch bị tra soát, khiếu nại do lỗi của KH hoặc theo quy định của tổ chức thẻ khi tranh chấp được đưa ra hội
đồng hòa giải/ trọng tài của tổ chức thẻ và hội đồng hòa giải/ trọng tài của tổ chức thẻ xử/ phán quyết KH thua
kiện trên cơ sở xác nhận của KH tại các bước xử lý nghiệp vụ tra soát.
7.8. Trừ trường hợp Techcombank có lỗi, KH phải chịu trách nhiệm về mọi rủi ro (nếu có phát sinh) liên quan
đến các giao dịch mà KH không xuất trình thẻ và các giao dịch khác thực hiện bằng Thẻ. KH không được sử
dụng Thẻ để thực hiện các giao dịch khi TK không còn đủ số dư cho phép.
7.9. Trong trường hợp KH đơn phương chấm dứt sử dụng Thẻ hoặc bị Techcombank yêu cầu chấm dứt sử
dụng Thẻ, Thẻ sẽ không còn giá trị sử dụng.
7.10. KH chịu trách nhiệm giải quyết các mâu thuẫn với ĐVCNT về các vấn đề liên quan đến hàng hóa, dịch
vụ khi thanh toán Thẻ.
8. Từ chối thanh toán Thẻ:
Thẻ do Techcombank phát hành bị từ chối thực hiện giao dịch thanh toán trong các trường hợp sau:
9.1. Sử dụng thẻ để thực hiện các giao dịch thẻ bị cấm theo Quy định phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ
ngân hàng tại Techcombank và ngân hàng nhà nước;
9.2. Thẻ có liên quan đến giao dịch giả mạo;
9.3. Thẻ đã được KH thông báo bị mất cắp, thất lạc;
9.4. Thẻ hết hạn sử dụng;
9.5. Thẻ bị khóa;
9.6. Thẻ bị chấm dứt sử dụng theo quy định tại Quy định phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ ngân hàng tại
Techcombank và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn chi tiết của Techcombank trong từng thời kỳ;
9.7. Số dư cho phép không đủ chi trả khoản thanh toán;
9.8. KH không thanh toán đầy đủ các khoản thấu chi, lãi hoặc phí được niêm yết tại quầy giao dịch hoặc công
bố công khai trên website của Techcombank;
9.9. KH vi phạm quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các quy định của Techcombank, TCTTT hoặc
các thoả thuận giữa KH với Techcombank.
9. Hủy hiệu lực của thẻ trong quá trình sử dụng
Thẻ bị hủy hiệu lực của thẻ trong quá trình sử dụng vì các trường hợp sau:
10.1 Thẻ sử dụng trái phép;
10.2 Phục vụ công tác điều tra, xử lý tội phạm theo quy định của pháp luật;
10.3 Các trường hợp thu giữ thẻ khác (nếu có) tại Quy định phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ ngân hàng tại
Techcombank và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn chi tiết của Techcombank trong từng thời kỳ, của
Ngân hàng Nhà nước, TCTTT hoặc các thỏa thuận bằng văn bản khác giữa KH với Techcombank.
10. Tạm khóa thẻ
Techcombank sẽ tạm khóa thẻ trong các trường hợp sau:
11.1. KH có thông báo với ngân hàng về việc tạm khóa thẻ trong thời gian nhất định bằng một hoặc đồng thời
các hình thức liên lạc theo quy định của Techcombank từng thời kỳ như: ứng dụng Techcombank Mobile, điện
thoại, email, dịch vụ Ngân hàng điện tử, văn bản. Thẻ bị tạm khóa theo yêu cầu của KH sẽ chỉ được mở lại sau
thời hạn tạm khóa trong thông báo của KH hoặc theo yêu cầu của KH tùy từng thời điểm và được
Techcombank chấp thuận;
11.2. Có liên quan đến các giao dịch nghi ngờ giả mạo, gian lận;
11.3. Các trường hợp tạm ngừng cung cấp dịch vụ thẻ theo quy định tại Điều 4.5 Mục IV Điều B trong Điều
khoản, Điều kiện này.
11. Các thỏa thuận khác
12.1 Trừ trường hợp Techcombank có lỗi, Techcombank không chịu trách nhiệm về việc cung ứng hàng hóa,
dịch vụ được thanh toán bằng Thẻ. Techcombank được quyền ghi nợ vào TK hoặc tiến hành truy thu giá trị các
giao dịch đã thanh toán bằng Thẻ cho dù hàng hóa, dịch vụ có được giao, nhận hoặc được thực hiện hay không.
12.2 KH sử dụng Thẻ để đặt trước các dịch vụ nhưng không sử dụng dịch vụ đó và không thông báo hủy dịch
vụ trong thời hạn quy định của ĐVCNT hoặc không được ĐVCNT chấp nhận việc hủy bỏ dịch vụ, KH có thể
phải thanh toán một phần hoặc toàn bộ giá trị dịch vụ, các loại thuế và phí liên quan theo quy định của
ĐVCNT. Techcombank có quyền ghi nợ TK của KH đối với các trường hợp này và phong tỏa TK của KH nếu
TK của KH không đủ số dư.
12.3 KH đồng ý các yêu cầu về tra soát khiếu nại với dịch vụ thẻ, KH có trách nhiệm thực hiện trong vòng 60
ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch yêu cầu tra soát. Quá thời hạn trên, Techcombank vẫn tiếp tục hỗ trợ giải
quyết tra soát khiếu nại nhưng kết quả tra soát khiếu nại sẽ phụ thuộc vào thiện chí của các đối tác khác có liên
quan và KH sẽ phải chịu hoàn toàn thiệt hại phát sinh do lỗi khiếu nại chậm của KH.
12.4 Đối với thẻ có BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp, thời hạn xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại cho KH là
không quá 45 ngày làm việc kể từ ngày Techcombank tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu hợp lệ của
KH theo một trong các hình thức tiếp nhận quy định tại điểm 2.17 Mục IV Điều khoản Điều kiện này. Trừ
trường hợp nêu trên, Techcombank có trách nhiệm trả lời tra soát khiếu nại giao dịch khác của KH trong vòng
tối đa 60 ngày làm việc và/hoặc theo quy định của các tổ chức thẻ trong và ngoài nước kể từ ngày
Techcombank nhận được yêu cầu tra soát khiếu nại hợp lệ của KH về việc sử dụng dịch vụ Thẻ.
12.5 Bất cứ yêu cầu nào của KH liên quan đến việc phát hành và sử dụng Thẻ phải được thực hiện trên mục
quản lý Tài khoản & Thẻ trên ứng dụng Techcombank Mobile hoặc bằng văn bản hoặc hình thức khác do công
bố công khai trên website Techcombank tại địa chỉ “www.techcombank.com.vn” và niêm yết tại quầy giao
dịch của Techcombank tại từng thời kỳ. Techcombank có quyền từ chối yêu cầu của KH nếu yêu cầu của KH
không được thực hiện bằng hình thức nêu trên.
IV. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
1. Quyền và trách nhiệm của Khách hàng
1.1. Quyền của Khách hàng
Khách hàng có các quyền sau:
1.1.1. Được sử dụng Hạn mức Thấu chi theo quy định tại mục 1 điều II của Điều khoản, điều kiện này trong
phạm vi HMTC được cấp.
1.1.2. Được quyền yêu cầu Techcombank cung cấp thông tin định kỳ hoặc được cung cấp thông tin đột xuất
về Giao dịch và số dư, hạn mức liên quan đến việc sử dụng Hạn mức Thấu chi và thẻ ghi nợ quốc tế
liên kết với Hạn mức Thấu chi theo quy định của Techcombank.
1.1.3. Khách hàng có quyền yêu cầu tra soát, khiếu nại về các sai sót, vi phạm (nếu có) phát sinh trong quá
trình sử dụng Hạn mức Thấu chi và Thẻ ghi nợ quốc tế theo quy định của pháp luật.
1.1.4. Các quyền khác theo quy định của Điều khoản, điều kiện này, Đề nghị cung cấp và sử dụng Hạn mức
Thấu, phát hành và sử dụng Thẻ ghi nợ Quốc tế dành cho Khách hàng cá nhân và các quy định có liên
quan của pháp luật.
1.2. Trách nhiệm của Khách hàng
Ngoài các trách nhiệm quy định tại các điều khoản khác của Điều khoản, điều kiện này, Khách hàng có các
trách nhiệm sau:
1.2.1. Cung cấp đầy đủ, chính xác các hồ sơ, giấy tờ và thông tin cần thiết theo yêu cầu của Techcombank
khi đề nghị phát hành Hạn mức Thấu chi và trong quá trình sử dụng Hạn mức Thấu chi.
1.2.2. Sử dụng hạn mức hạn mức Thấu chi theo đúng mục đích thanh toán hàng hoá, dịch vụ, rút tiền mặt cho
mục đích thanh toán hoặc thực hiện các giao dịch được phép khác. Khách hàng chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng tiền theo hạn mức Thấu chi không đúng mục đích.
1.2.3. Khách hàng có trách nhiệm thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Techcombank các khoản nợ gốc, lãi và
phí phát sinh do việc sử dụng hạn mức Thấu chi theo Thông báo nợ do Techcombank lập và gửi cho
Khách hàng. Trong trường hợp Khách hàng có thực hiện Giao dịch trên tài khoản Thấu chi nhưng
không nhận được hoặc nhận được Thông báo nợ chậm, Khách hàng vẫn có trách nhiệm thanh toán các
khoản nợ gốc, lãi và phí phát sinh do việc sử dụng hạn mức Thấu chi theo quy định sau khi
Techcombank đưa ra các bằng chứng về việc đã gửi hạn mức Thấu chi cho Khách hàng.
1.2.4. Không được sử dụng Hạn mức Thấu chi để trả cho cho những khoản thanh toán giao dịch cờ bạc trái
phép hoặc các giao dịch bất hợp pháp khác theo quy định pháp luật hiện hành.
1.2.5. Sử dụng trong Hạn mức Thấu chi được Techcombank cấp, trừ trường hợp Techcombank đồng ý cho
Khách hàng sử dụng vượt hạn mức và Khách hàng phải có trách nhiệm trả phí theo quy định của
Techcombank khi sử dụng Hạn mức thấu chi được cấp.
1.2.6. Thông báo ngay cho Techcombank bằng văn bản những thay đổi về các thông tin đã cung cấp tại Đề
nghị vay vốn kiêm Hợp đồng cung cấp Hạn mức Thấu chi và phát hành thẻ ghi nợ quốc tế dành cho
Khách hàng cá nhân hoặc các thông tin khác theo yêu cầu của Techcombank.
1.2.7. Chịu trách nhiệm quản lý Thẻ ghi nợ Quốc tế được phát hành cho Khách hàng để sử dụng. Khách hàng
không được chuyển nhượng Thẻ hoặc đưa Thẻ cho người khác sử dụng. thực hiện các điều khoản và
điều kiện sử dụng thẻ trong Điều kiện điều khoản sử dụng thẻ giữa KH và Techcombank. Trường hợp
chủ thẻ chính chết/ bị tuyên bố là đã chết, mất tích, hoặc mất/ hạn chế năng lực hành vi thì việc thanh
toán cho Techcombank và việc thừa hưởng số dư trên TK của chủ thẻ chính hoặc số tiền còn lại trên
thẻ trả trước định danh được thực hiện theo quy định của pháp luật.
1.2.8. Thông báo bằng hình thức nhanh nhất cho Techcombank khi Thẻ bị mất cắp, thất lạc, hoặc có nghi
ngờ Thẻ đang bị lợi dụng theo số điện thoại: (84-24) 39446699/(84-24)
39449626/1800588822/1800588823 v.v... hoặc số điện thoại đường dây nóng khác của Techcombank
được đăng tải trên website của Techcombank tại từng thời điểm, hoặc bất kỳ CN/PGD của
Techcombank gần nhất. Khách hàng phải xác nhận lại thông báo của mình bằng văn bản gửi cho
Techcombank (nếu trước đó thông báo bằng các hình thức khác), đồng thời thanh toán các khoản phí
theo quy định của Techcombank.
1.2.9. Không sử dụng lại Thẻ mà Khách hàng kiêm Khách hàng đã thông báo cho Techcombank là bị mất
cắp, thất lạc.
1.2.10. Công nhận các hoá đơn, chứng từ liên quan đến Giao dịch thẻ đã được hệ thống Techcombank ghi
nhận và cung cấp. Khách hàng chịu trách nhiệm thanh toán đối với toàn bộ các giao dịch nếu
Techcombank cung cấp được bằng chứng về việc Thẻ được thực hiện giao dịch mà không cần chữ ký
của Khách hàng.
1.2.11. Chịu trách nhiệm giải quyết các mâu thuẫn với ĐVCNT về các vấn đề liên quan đến Giao dịch thẻ mà
không trì hoãn việc thanh toán vào Ngày đến hạn thanh toán.
1.2.12. Thanh toán số tiền Giao dịch thẻ tranh chấp và các khoản phí phát sinh theo quy định của TCTQT khi
tranh chấp được đưa ra Trọng tài Quốc tế và Trọng tài Quốc tế xử Khách hàng thua kiện.
1.2.13. Tuân thủ các quy định, chính sách hiện hành của Techcombank liên quan đến việc cấp tín dụng và
trong trường hợp các quy định, chính sách này có thay đổi, Khách hàng cam kết sẽ thực hiện theo đúng
các quy định, chính sách đã được thay đổi đó đúng thời hạn theo thông báo của Techcombank.
1.2.14. Khách hàng đồng ý rằng các yêu cầu về tra soát khiếu nại với dịch vụ Thẻ, Khách hàng có trách nhiệm
thực hiện yêu cầu (nếu có) bằng văn bản trong vòng 60 ngày kể từ ngày giao dịch phát sinh hoặc kể từ
ngày quyền và nghĩa vụ của Khách hàng bị vi phạm theo một trong các phương thức sau: (i) qua tổng
đài điện thoại (có ghi âm, hoạt động 24/24 giờ trong ngày, 7/7 ngày trong tuần) hoặc bằng văn bản tại
các điểm giao dịch của Techcombank. Trường hợp Khách hàng gửi yêu cầu tra soát, khiếu nại qua
tổng đài điện thoại, Khách hàng có trách nhiệm bổ sung giấy đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu của
Techcombank trong thời hạn 03 ngày làm việc để làm căn cứ chính thức xử lý đề nghị tra soát, khiếu
nại. Quá thời hạn trên, Techcombank vẫn tiếp tục hỗ trợ giải quyết tra soát khiếu nại nhưng kết quả tra
soát khiếu nại sẽ phụ thuộc vào thiện chí của các đối tác khác có liên quan và Khách hàng sẽ phải chịu
hoàn toàn thiệt hại phát sinh do khiếu nại chậm. Techcombank sẽ từ chối tiếp nhận các yêu cầu tra soát
khiếu nại nếu trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch Khách hàng không gửi yêu cầu tra
soát cho Techcombank.
1.2.15. Với các trường hợp Khách hàng không thực hiện đúng các khuyến nghị của Techcombank về đảm bảo
an toàn thẻ, Khách hàng sẽ phải chịu trách nhiệm về mọi rủi ro (nếu có phát sinh)
1.2.16. Các trách nhiệm khác theo quy định của Điều khoản, điều kiện này và các quy định có liên quan của
pháp luật.
2. Quyền và trách nhiệm của Techcombank
2.1. Quyền của Techcombank
Ngoài các quyền khác quy định tại Điều khoản, điều kiện này, Techcombank có các quyền sau:
2.1.1. Techcombank được miễn trách nhiệm trong trường hợp hệ thống xử lý, hệ thống truyền tin… bị trục
trặc, hoặc vì bất kỳ lý do gì ngoài khả năng kiểm soát của Techcombank
2.1.2. Từ chối cấp phép các Giao dịch tại Tài khoản Thấu chi, Giao dịch thẻ không hợp pháp, hợp lệ theo
quy định của Techcombank và pháp luật hoặc trong các trường hợp ngoài khả năng kiểm soát của
Techcombank.
2.1.3. Yêu cầu Khách hàng cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết khi đề nghị vay vốn kiêm cung
cấp Hạn mức Thấu chi và phát hành thẻ ghi nợ quốc tế và trong quá trình sử dụng Hạn mức Thấu chi,
Thẻ.
2.1.4. Techcombank có quyền từ chối xử lý hoặc thanh toán Giao dịch tại Tài khoản thấu chi và Giao dịch
thẻ trong các trường hợp sau:
a) Sử dụng hạn mức, thẻ để thực hiện các giao dịch bị cấm theo quy định của Techcombank và pháp luật;
b) Thẻ đã được Khách hàng thông báo bị mất cắp, thất lạc;
c) Hạn mức thấu chi/Thẻ hết hạn sử dụng;
d) Hạn mức thấu chi/Thẻ bị khóa;
e) Hạn mức thấu chi còn lại (nếu có) không đủ chi trả khoản thanh toán, rút tiền;
f) Khách hàng vi phạm các quy định tại Điều khoản, điều kiện này hoặc các thỏa thuận giữa Khách hàng
với Techcombank mà theo đó Thẻ bị từ chối thanh toán;
g) Hạn mức thấu chi/Thẻ có liên quan đến giao dịch giả mạo;
h) Hạn mức thấu chị bị chấm dứt sử dụng theo quy định tại mục 7 điều II của Điều khoản, điều kiện này.
2.1.5. Thu thập thông tin từ các tổ chức khác về Khách hàng.
2.1.6. Cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền và tổ chức, cá nhân được phép khác thông tin về Khách
hàng, Thông báo nợ và các Giao dịch tại tài khoản Thấu chi/thẻ theo đúng quy định của pháp luật;
cung cấp các thông tin Giao dịch tại tài khoản Thấu chi/thẻ của Khách hàng qua Tổng đài khi người
yêu cầu cung cấp thông tin khai báo đúng thông tin Khách hàng đã đăng ký tại Đề nghị vay vốn dành
cho Khách hàng cá nhân.
2.1.7. Được quyền chủ động tăng hoặc giảm Hạn mức Thấu chi theo quy định của Techcombank.
2.1.8. Được quyền yêu cầu Khách hàng sử dụng mọi tài sản và nguồn thu của cá nhân và gia đình Khách
hàng; Yêu cầu bên nắm giữ tài sản của Khách hàng gia đình Khách hàng, các thành viên Khách hàng
chuyển giao cho Techcombank để thanh toán, hoàn trả các khoản nợ gốc, lãi và phí, cho phí khác phát
sinh của Khách hàng; Được quyền ghi âm lại tất cả những trao đổi của Khách hàng qua điện thoại
và/hoặc bất kỳ các thông tin bằng lời nói giữa Khách hàng và Techcombank trong quá trình sử dụng
Hạn mức Thấu chi và Thẻ ghi nợ quốc tế phi vật lý.
2.1.9. Được quyền liên hệ với người tham chiếu của Khách hàng mà Khách hàng đã điền trên Đơn đề nghị
vay vốn và cung cấp Hạn mức thấu chi.
2.1.10. Được quyền khoá Thẻ/tính năng trên Thẻ khi nhận được thông báo Thẻ bị mất cắp hoặc Ngân hàng
có nghi ngờ Thẻ/thông tin Thẻ đang bị lợi dụng theo số điện thoại/địa chỉ email đã thỏa thuận tại Điều
khoản, điều kiện về phát hành và sử dụng thẻ này và các cuộc điện thoại từ Techcombank qua hotline:
(84-24) 39446699/(84-24) 39449626/1800588822/1800588823.
2.1.11. Thu hồi Thẻ vào bất cứ lúc nào bằng cách thông báo về việc thu hồi này cho Khách hàng hoặc thông
qua các TCTTT hoặc ĐVCNT trong các trường hợp Khách hàng vi phạm quy định của pháp luật, của
Techcombank, của TCTQT hoặc vi phạm các thỏa thuận trong Điều khoản, điều kiện này, hoặc các
trường hợp nghi ngờ thẻ giả, giả mạo. Trong trường hợp này, Techcombank được miễn trách đối với
bất kỳ sự phương hại nào tới danh dự, uy tín của Khách hàng trong việc thu hồi lại Thẻ.
2.1.12. Ghi nợ Tài khoản giá trị tất cả các Giao dịch HMTC, thẻ, các khoản phí và lãi phát sinh liên quan việc
phát hành, sử dụng và thanh toán HMTC, Thẻ theo biểu phí được Techcombank quy định trong từng
thời kỳ phù hợp với quy định của pháp luật và thỏa thuận tại Điều khoản, điều kiện này.
2.1.13. Yêu cầu Khách hàng thanh toán các khoản Giao dịch thẻ và các khoản lãi, phí phát sinh liên quan đến
việc phát hành, sử dụng và thanh toán Thẻ. Techcombank không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ
trường hợp nào Thẻ bị ĐVCNT từ chối. Đồng thời không chịu trách nhiệm về việc cung ứng hàng
hoá, dịch vụ được thanh toán bằng Thẻ và được quyền ghi nợ vào tài khoản giá trị các giao dịch đã
thanh toán bằng Thẻ cho dù hàng hoá, dịch vụ có được giao, nhận hoặc được thực hiện hay không.
2.1.14. Các quyền khác theo quy định của Điều khoản, điều kiện này và các quy định có liên quan của pháp
luật.
2.2. Trách nhiệm của Techcombank
Techcombank có các trách nhiệm sau:
2.2.1. Tuân thủ các quy định về Phát hành HMTC, Phát hành và Thanh toán Thẻ của pháp luật Việt Nam
và TCTQT.
2.2.2. Bảo mật các thông tin liên quan đến Khách hàng theo quy định của pháp luật và chỉ cung cấp các
thông tin này trong những trường hợp theo quy định của pháp luật và thỏa thuận với Khách hàng.
2.2.3. Giải quyết các yêu cầu tra soát, khiếu nại của Khách hàng liên quan đến việc sử dụng HMTC, Thẻ
theo quy định của pháp luật và các TCTQT.
2.2.4. 2.3.4. Khoá Thẻ trong vòng 1 giờ làm việc kể từ khi nhận được thông báo bằng văn bản hoặc bằng
cuộc gọi đến tổng đài Techcombank của Khách hàng về việc Thẻ bị thất lạc, mất cắp hoặc lộ PIN.
2.2.5. Techcombank sẽ chịu trách nhiệm về các giao dịch liên quan tới Thẻ đã được Khách hàng thông
báo về việc mất cắp, thất lạc Thẻ sau 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn
bản của Khách hàng.
2.2.6. Techcombank phải gửi thông báo cho Khách hàng hoặc thông báo trên website của Techcombank
ít nhất trước 03 ngày khi thay đổi hoặc dừng cung cấp dịch vụ. Mọi thông tin được coi là Khách
hàng đã nhận được trong thời gian 03 ngày từ khi được đăng tải trên website hoặc hình thức khác
do Techcombank lựa chọn.
2.2.7. Hoàn trả lại số tiền dương trên tài khoản HMTC của Khách hàng sau khi Khách hàng đã hoàn
thành mọi nghĩa vụ trả nợ đối với Techcombank trong các trường hợp sau:
i. Khách hàng gửi đề nghị yêu cầu ngân hàng hoàn trả lại số tiền dương trên tài khoản thẻ tín
dụng;
ii. Sau 3 tháng kể từ ngày hết thời hạn sử dụng hạn mức , Techcombank sẽ thực hiện rà soát và
hoàn trả lại số tiền dương trên tài khoản thẻ tín dụng cho Khách hàng.
2.2.8. Các trách nhiệm khác theo quy định của Điều khoản, điều kiện về phát hành và sử dụng thẻ này và
các quy định có liên quan của pháp luật.
V. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Cam kết không thực hiện các giao dịch trái với luật pháp nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
hoặc nước sở tại nơi Khách hàng sử dụng HMTC, Thẻ để giao dịch.
2. Cam kết chịu trách nhiệm về tất cả những giao dịch bằng Thẻ đã thực hiện trước thời điểm
Techcombank nhận được thông báo bằng văn bản về việc Thẻ bị mất cắp, thất lạc, lộ PIN hoặc có nghi
ngờ Thẻ đang bị lợi dụng, bao gồm nhưng không giới hạn giao dịch lừa đảo và/hoặc chữ ký giả mạo bởi
bất kỳ người nào.
3. Đồng ý và cho phép Techcombank tìm kiếm thông tin liên quan đến Khách hàng từ bất kỳ bên thứ ba
nào theo các quy định của Techcombank, bao gồm việc cung cấp/nhận thông tin tín dụng Khách hàng
(bao gồm dữ liệu, số liệu, dữ kiện liên quan của Khách hàng) cho/từ Công ty thông tin tín dụng mà
Techcombank tham gia (CÔNG TY CỔ PHẦN THÔNG TIN TÍN DỤNG VIỆT NAM (PCB), mã số
doanh nghiệp 0102547296, đăng ký lần đầu ngày 27/11/2007 và công ty thông tin tín dụng khác theo
thông báo của Techcombank từng thời kỳ) đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật. Trong trường
hợp công ty thông tin tín dụng bị thu hồi Giấy chứng nhận, Techcombank sẽ ngừng cung cấp thông tin
tín dụng của Khách hàng cho công ty thông tin tín dụng và Techcombank đồng ý thông tin tín dụng của
Kh tại công ty thông tin tín dụng được xử lý theo quy định của Chính phủ về hoạt động cung ứng dịch
vụ thông tin tín dụng. Techcombank có trách nhiệm thông báo với Khách hàng về việc xử lý thông tin
tín dụng của Khách hàng trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày Techcombank nhận được
thông báo của công ty thông tin tín dụng về phương án xử lý thông tin tín dụng.
4. Đồng ý để Techcombank có quyền quyết định cung cấp thông tin giao dịch HMTC, Thẻ cho bên thứ ba
cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động HMTC, Thẻ (như dịch vụ in và gửi Thông báo nợ hoặc các dịch vụ
khác do Techcombank lựa chọn không trái quy định của pháp luật Việt Nam) hoặc bên thứ ba hợp tác
với Techcombank trong việc mở rộng và gia tăng thêm giá trị sử dụng HMTC, Thẻ cho Khách hàng
hoặc cơ quan công an, Ngân hàng Nhà nước để điều tra về giao dịch theo quy định của Pháp luật Việt
Nam.
5. Đồng ý và cho phép Techcombank cung cấp thông tin liên quan đến Khách hàng và Hợp đồng này cho
Bên thứ ba là các cá nhân, tổ chức có chức năng nhằm mục đích thực hiện các hoạt động thu hồi nợ,
mua bán nợ, xử lý nợ, kiểm toán, tư vấn, thông tin tín dụng mà không cần thông báo cho Khách hàng về
việc này. Để làm rõ, Khách hàng đồng ý rằng Bên thứ ba tiếp nhận thông tin của Khách hàng và Hợp
đồng này có chức năng thu hồi nợ, mua bán nợ, xử lý nợ được phép cung cấp thông tin này cho bất kỳ
cá nhân, tổ chức để thực hiện hoạt động thu hồi nợ.
6. Đồng ý và cho phép Techcombank cung cấp thông tin liên quan đến Khách hàng và Hợp đồng này cho
Bên thứ ba là các cá nhân, tồ chức có chức năng nhằm mục đích thực hiện các hoạt động cung cấp, giới
thiệu, hỗ trợ cho Khách hàng về các thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của Techcombank mà
không cần thông báo cho Khách hàng về việc này.
7. Khách hàng cam kết dùng thu nhập hàng tháng ưu tiên để đảm bảo nghĩa vụ hoàn trả khoản vay Thấu
chi theo hợp đồng này. Khách hàng ủy quyền cho Techcombank được toàn quyền trích tiền lương và
các khoản thu nhập hàng tháng của Khách hàng từ tài khoản thanh toán của Khách hàng tại
Techcombank hoặc trực tiếp liên hệ để nhận tiền từ đơn vị, cơ quan của Khách hàng làm việc để trả nợ.
Khách hàng ủy quyền cho cơ quan/đơn vị hiện Khách hàng đang làm việc trích tiền lương, các khoản
thu nhập hàng tháng và các khoản thu nhập khác (nếu có) để chi trả cho Techcombank. Việc ủy quyền
này chỉ hết hiệu lực khi Khách hàng đã thanh toán tất cả các khoản nợ gốc, lãi phát sinh tại
Techcombank.
8. Khách hàng công nhận, không hủy ngang và chịu trách nhiệm thanh toán tất cả các giao dịch được thực
hiện theo đúng quy định của Techcombank về quy trình thanh toán bằng Thẻ qua Internet và/hoặc có sử
dụng chữ ký, chữ ký điện tử của Khách hàng mà không được hủy, phủ nhận, từ chối, thay đổi, thoái
thác giao dịch với bất kỳ lý do nào; cam kết chịu mọi rủi ro liên quan đến giao dịch đã được thực hiện.
9. Đối với các giao dịch thực hiện bằng phương tiện điện tử, Khách hàng nhận thức đầy đủ các rủi ro có
thể gặp phải khi thực hiện giao dịch, cam kết các hoạt động diễn ra do chứng từ điện tử của mình lập
khớp đúng qui định và chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra do vô tình hay cố ý để lộ chữ ký điện
tử, dẫn đến bị kẻ gian lợi dụng.
10. Khách hàng cam kết chấp nhận từ bỏ quyền khiếu kiện khi giao dịch có thể bị gián đoạn, không thực
hiện được do bị lỗi mạng, đường truyền, hệ thống, điện, hoặc các lỗi kỹ thuật khác của bên cung ứng
dịch vụ hoặc của Techcombank, hoặc do có các sự cố xuất phát từ các nguyên nhân thời tiết, động đất,
thiên tai…
11. Trường hợp Khách hàng thực hiện thanh toán bằng Thẻ qua Internet để thanh toán cho các nhà cung
ứng dịch vụ (CƯDV), Khách hàng cam kết chịu trách nhiệm về việc thực hiện quy trình thanh toán theo
thỏa thuận với Nhà CƯDV, chịu trách nhiệm đối với các giao dịch cung cấp không chính xác Mã dịch
vụ, Mã thanh toán và các thông tin khác liên quan; tự giải quyết các tranh chấp liên quan đến việc cung
ứng dịch vụ của Nhà CƯDV về số tiền thanh toán, mã thanh toán, thời điểm thanh toán; chịu trách
nhiệm về các giao dịch được gửi nhiều lần và các vấn đề khác giữa Khách hàng và Nhà CƯDV trong
mọi thời điểm, kể cả trước, trong và sau khi Techcombank đã chuyển tiền đến tài khoản của Nhà
CƯDV.
12. Với các giao dịch thẻ là giao dịch MOTO và các giao dịch khác như giao dịch trên internet… Khách
hàng đồng ý rằng, Khách hàng có thể phải đăng ký với Techcombank để thực hiện các giao dịch này
hoặc các giao dịch này có thể được thực hiện ngay sau khi Khách hàng đồng ý Thẻ được kích hoạt, tùy
theo quy định của Techcombank từng thời kỳ. Khách hàng cam kết nhận thức rõ rủi ro và đồng ý nếu
Techcombank mở tính năng này mà không cần Khách hàng đăng ký
13. Khách hàng cam kết chỉ sử dụng Thẻ theo đúng quy trình thanh toán bằng Thẻ qua Internet do
Techcombank quy định và sử dụng Thẻ trong phạm vi số dư được phép sử dụng và trong hạn mức
thanh toán theo quy định của Techcombank trong từng thời kỳ.
15. Trong trường hợp Khách hàng có yêu cầu trợ giúp tới Techcombank (ví dụ: điều chỉnh hạn mức sử
dụng thẻ, khóa thẻ tạm thời, v.v…) thông qua các hình thức bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc
Khách hàng trực tiếp gọi điện thoại đến Techcombank (chỉ áp dụng đối với các trường hợp trợ giúp qua
điện thoại theo quy định nội bộ của Techcombank trong từng thời kỳ), Khách hàng trực tiếp đến Chi
nhánh/Phòng giao dịch của Techcombank, Khách hàng trực tiếp đăng ký qua F@st i-bank/F@stMobile,
v.v…Khách hàng phải chịu mọi trách nhiệm đối với các dịch vụ Khách hàng yêu cầu Techcombank
thay đổi.
VI. CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC
1. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
1.1. Nếu Khách hàng sử dụng Thẻ để đặt trước các dịch vụ nhưng không sử dụng dịch vụ đó và không
thông báo huỷ dịch vụ trong thời hạn quy định của ĐVCNT, Khách hàng có thể phải thanh toán một
phần hoặc toàn bộ giá trị dịch vụ, các loại thuế và phí liên quan theo quy định của từng ĐVCNT.
Techcombank có quyền ghi nợ Tài khoản của Khách hàng đối với các trường hợp này.
1.2. Nếu Techcombank xét thấy Khách hàng vẫn đáp ứng đầy đủ các điều kiện cung cấp Hạn mức Thấu
chi theo quy định của Techcombank, Techcombank có thể xem xét thực hiện các thủ tục cung cấp Hạn
mức Thấu chi thay thế Hạn mức Thấu chi hết hạn cho Khách hàng phù hợp với điều kiện, quy định
của Techcombank trong từng thời kỳ trong các trường hợp sau đây:
1.3. Trong trường hợp Techcombank xét thấy việc cung cấp lại Hạn mức Thấu chi thay thế Hạn mức Thấu
chi hết hạn đã đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm 1.2 nêu trên, Khách hàng sẽ mặc nhiên chấp
nhận Đề nghị vay vốn và cung cấp Hạn mức Thấu chi mà Khách hàng đã ký kết trước đó cùng Điều
khoản, điều kiện đính kèm này sẽ tự động được gia hạn hiệu lực theo thời hạn hiệu lực mới của Hạn
mức Thấu chi thay thế. Bất cứ yêu cầu nào khác của Khách hàng liên quan đến việc phát hành lại và
sử dụng Hạn mức thấu chi và thẻ ghi nợ quốc tế phải được thực hiện bằng văn bản hoặc bằng hình
thức được pháp luật cho phép hoặc do hai bên thỏa thuận. Techcombank sẽ không chịu trách nhiệm về
những thiệt hại phát sinh do việc thực hiện theo các yêu cầu của Khách hàng không thực hiện thông
qua các hình thức này.
1.4. Trừ khi Techcombank có văn bản khước từ quyền hạn, quyền lực hay biện pháp của mình, mọi sự thất
bại hay chậm trễ trong việc thực thi bất kỳ quyền hạn, quyền lực hay biện pháp nào của Techcombank
sẽ không coi như là sự khước từ toàn bộ hay khước từ một phần các quyền hạn, quyền lực hay biện
pháp đó.
1.5. Chi phí gia tăng: Khi phát sinh sự kiện làm tăng chi phí Techcombank, Techcombank sẽ tính toán và
thông báo cho Khách hàng số chi phí tăng thêm mà Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán. Trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo, Khách hàng có nghĩa vụ bồi hoàn cho Techcombank số tiền chi phí
tăng thêm được quy định trong Thông báo. Trường hợp Khách hàng chậm trả Số tiền Chi Phí Tăng
Thêm này, Khách hàng sẽ phải trả lãi trên số tiền chậm trả này theo mức Lãi phạt chậm trả, cách tính
lãi được quy định tại Điều khoản, điều kiện về phát hành và sử dụng thẻ này.
1.6. Trong trường hợp Techcombank nghi ngờ Khách hàng có dấu hiệu trục lợi, sử dụng HMTC sai mục
đích, mua bán khống…Techcombank có quyền yêu cầu Khách hàng cung cấp hóa đơn, chứng từ liên
quan đến giao dịch để chứng minh giao dịch của Khách hàng là mua bán hàng hóa, dịch vụ theo đúng
quy định của Pháp luật và điều kiện hoàn tiền của Techcombank. Khách hàng bổ sung chứng từ/hóa
đơn hợp lệ cho Techcombank trong vòng 05 ngày làm việc tại địa điểm giao dịch của Techcombank
kể từ liền sau ngày Techcombank thông báo. Trường hợp Khách hàng bổ sung chứng từ/hóa đơn sau
thời gian yêu cầu, Techcombank có quyền từ chối hoàn tiền/tích điểm và thu hồi lại giá trị các giao
dịch hoàn tiềntích điểm đã được Techcombank thanh toán hoặc điểm đã được tích.
2. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG
2.1. Techcombank có quyền sửa đổi, bổ sung các nội dung của Điều khoản, điều kiện về phát hành và sử
dụng thẻ này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản cho Khách hàng hoặc thông báo trên website của
Techcombank. Các sửa đổi, bổ sung này có hiệu lực kể từ ngày được ghi rõ trong thông báo hoặc từ
ngày Techcombank gửi thông báo (nếu không ghi rõ ngày hiệu lực trên thông báo).
2.2. Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày Techcombank thông báo về việc sửa đổi, bổ sung Điều khoản, điều
kiện này, nếu Khách hàng không đồng ý với các sửa đổi, bổ sung do Techcombank đưa ra, Khách
hàng có trách nhiệm thông báo với Techcombank để thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng cung cấp Hạn
mức thấu chi và phát hành Thẻ ghi nợ Quốc tế MyCash này.
2.3. Nếu Khách hàng tiếp tục sử dụng HMTC, Thẻ sau thời hạn 5 ngày kể từ ngày Techcombank thông
báo về việc sửa đổi, bổ sung Điều khoản, điều kiện được hiểu là Khách hàng chấp nhận hoàn toàn các
sửa đổi, bổ sung đó.
3. LUẬT ĐIỀU CHỈNH, GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
3.1. Điều khoản, điều kiện về phát hành và sử dụng thẻ này được điều chỉnh bởi luật pháp nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các quy định về phát hành, sử dụng và thanh toán Thẻ quốc tế.
3.2. Nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh hoặc liên quan đến việc giải thích từ ngữ cũng như việc thực
hiện Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ này giữa Khách hàng và Techcombank, trước hết sẽ được
giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp hoà giải không thành, các bên có
quyền đưa tranh chấp ra Toà án có thẩm quyền ở Việt Nam để giải quyết.
4. THỜI HẠN HIỆU LỰC VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
4.1. Điều khoản, điều kiện về phát hành và sử dụng thẻ này có hiệu lực áp dụng đối với Khách hàng kể từ
ngày Thẻ của Khách hàng được Techcombank kích hoạt cho đến khi Khách hàng hoàn thành mọi
nghĩa vụ thanh toán theo Đề nghị kiêm Hợp đồng phát hành thẻ hoặc trong vòng 90 ngày sau ngày hết
hạn thẻ mà Techcombank không nhận được thông báo của Khách hàng về việc đề nghị phát hành lại
thẻ thay thế, tùy trường hợp nào xảy ra sau.
4.2. Những tài liệu kèm theo Điều khoản, điều kiện này hoặc để thực hiện Điều khoản, điều kiện về phát
hành và sử dụng thẻ này (Đề nghị phát hành thẻ tín dụng quốc tế, Thư xác nhận của đơn vị công tác,
Hợp đồng bảo đảm, Thông báo nợ, Biểu phí phát hành và sử dụng Thẻ, Đơn đề nghị tăng/giảm Hạn
mức tín dụng, Điều khoản và điều kiện về mở tài khoản và sử dụng dịch vụ tài khoản tại
Techcombank…) là một bộ phận không thể tách rời của Điều khoản, điều kiện này và toàn bộ các tài
liệu này cấu thành Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
4.3. Khách hàng xác nhận đã đọc, hiểu rõ và đồng ý với Điều khoản, điều kiện này, Điều khoản và điều
kiện về mở tài khoản và sử dụng dịch vụ tài khoản tại Techcombank, đã được Techcombank giải thích
chính xác, đầy đủ về các nội dung trước khi ký. Hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng được lập
bằng tiếng Việt. Nếu có bên nước ngoài tham gia, các bên thống nhất sử dụng bản tiếng nước ngoài
thông dụng kèm theo bản tiếng Việt. Trong trường hợp có mâu thuẫn nội dung giữa bản tiếng Việt và
tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt có giá trị sử dụng.
4.4. Khách hàng có thể tham khảo nội dung của Điều khoản, điều kiện này tại website của Techcombank.