Thuế VAT là gì? là câu hỏi quen thuộc với người tiêu dùng và các cá nhân mới kinh doanh. Kể từ ngày 01/07/2025, Luật Thuế Giá trị gia tăng số 48/2024/QH15 (gọi tắt là Luật Thuế GTGT 2024) chính thức có hiệu lực, với nhiều điểm sửa đổi, bổ sung nhằm phù hợp với thực tiễn và xu hướng hội nhập quốc tế. Bài viết này sẽ cung cấp tổng quan về VAT dựa trên các quy định mới nhất của Luật Thuế GTGT 2024.

Bạn đọc lưu ý: Nội dung bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất sản phẩm và dịch vụ của Techcombank.

1. Thuế VAT là gì?

VAT (Value Added Tax), hay còn gọi là Thuế Giá trị gia tăng, là một loại thuế gián thu (*) đánh vào giá trị tăng thêm (**) của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng cuối cùng.

(*) Thuế VAT được người tiêu dùng cuối cùng chịu, nhưng do doanh nghiệp/tổ chức kinh doanh kê khai và nộp cho Nhà nước.

(**) Thuế chỉ đánh vào phần giá trị mới được tạo ra ở mỗi khâu của chuỗi cung ứng, từ sản xuất, phân phối đến bán lẻ. Điều này giúp tránh việc đánh thuế trùng lặp lên cùng một giá trị sản phẩm.

Thuế VAT chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm, không phải toàn bộ giá trị sản phẩm.

2. Ai là người nộp thuế VAT?

Theo Điều 4 của Luật Thuế giá trị gia tăng (Luật số 48/2024/QH15), người nộp thuế VAT bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam
  • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa
  • Doanh nghiệp tại Việt Nam mua dịch vụ từ tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam
  • Nhà cung cấp nước ngoài có hoạt động thương mại điện tử, nền tảng số tại Việt Nam

3. Các nhóm hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế VAT

3.1. Nhóm chịu thuế VAT

Theo Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng, thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với “Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không chịu thuế tại Điều 5”.

3.2. Nhóm không chịu thuế VAT

Theo Điều 3 Luật Thuế giá trị gia tăng, có 27 nhóm hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế VAT:

STT

Nhóm

Hàng hóa/Dịch vụ

1

Nông nghiệp

Cây trồng, vật nuôi, thủy sản chưa chế biến hoặc chỉ sơ chế thông thường

2

Nông nghiệp

Giống cây trồng, giống vật nuôi

3

Nông nghiệp

Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản

4

Khoáng sản

Muối từ nước biển, muối mỏ, muối tinh, muối i-ốt thô

5

Bất động sản

Nhà ở thuộc tài sản công Nhà nước bán cho người đang thuê

6

Bất động sản

Chuyển quyền sử dụng đất

7

Nông nghiệp

Tưới tiêu, cày bừa, nạo vét kênh mương, thu hoạch phục vụ sản xuất nông nghiệp

8

Bảo hiểm

Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm nông nghiệp

9

Tài chính

Dịch vụ tài chính, cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, kinh doanh chứng khoán

10

Y tế

Dịch vụ khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, chăm sóc sức khỏe

11

Dịch vụ xã hội

Dịch vụ tang lễ

12

Giáo dục

Dạy học, dạy nghề

13

Truyền thông

Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn ngân sách nhà nước

14

Xuất bản

Sách giáo khoa, sách pháp luật, sách phục vụ thông tin đối ngoại

15

Xuất bản

Tiền, in tiền, tranh ảnh cổ động

16

Giao thông

Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, tàu điện

17

Máy móc chuyên ngành

Máy móc nhập khẩu chuyên dùng cho nghiên cứu khoa học, dầu khí…

18

An ninh – Quốc phòng

Sản phẩm quốc phòng, an ninh theo danh mục Chính phủ ban hành

19

Viện trợ – Nhân đạo

Hàng hóa viện trợ không hoàn lại, nhân đạo

20

Xuất - Nhập khẩu

Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, tái xuất – tái nhập

21

Công nghệ

Chuyển giao công nghệ, phần mềm, sở hữu trí tuệ

22

Vàng

Vàng thỏi, vàng miếng chưa chế tác

23

Khoáng sản

Tài nguyên, khoáng sản xuất khẩu chưa chế biến

24

Y tế

Thiết bị y tế thay thế cơ thể, xe lăn, dụng cụ cho người khuyết tật

25

Cá nhân kinh doanh

Hộ/cá nhân có doanh thu dưới 200 triệu VND/năm (áp dụng từ 01/01/2026)

26

Hàng nhập đặc biệt

Quà tặng, hành lý miễn thuế, hàng ngoại giao…

27

Khác

Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ

Vàng là 1 trong các sản phẩm/dịch vụ thuộc nhóm không chịu thuế VAT.

4. Mức thuế suất VAT áp dụng từ 01/07/2025

Luật Thuế Giá trị gia tăng 2024 (có hiệu lực từ 01/07/2025) quy định 3 mức thuế suất VAT như sau: 

4.1. Thuế suất 0% – Khuyến khích xuất khẩu

Áp dụng cho:

  • Hàng hóa xuất khẩu, tiêu dùng ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan
  • Dịch vụ xuất khẩu (cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài)
  • Vận tải quốc tế, cho thuê phương tiện dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam
  • Dịch vụ hàng không, hàng hải cho vận tải quốc tế
  • Gia công hàng hóa chuyển tiếp để xuất khẩu
  • Các sản phẩm nội dung số, dịch vụ số cung cấp cho nước ngoài (nếu chứng minh tiêu dùng tại nước ngoài)

Lưu ý: Không áp dụng thuế suất 0% cho các trường hợp sau (Điểm d, Khoản 1, Điều 9):

  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ
  • Cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn
  • Dịch vụ tái bảo hiểm, sản phẩm phái sinh
  • Viễn thông, bưu chính
  • Khoáng sản xuất khẩu chưa chế biến sâu
  • Rượu, bia, thuốc lá tái xuất
  • Xe ô tô bán vào khu phi thuế quan…

4.2. Thuế suất 5% – Ưu đãi với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu

Áp dụng cho các nhóm sau (Khoản 2, Điều 9):

STT

Hàng hóa / Dịch vụ

1

Nước sạch sinh hoạt (trừ nước đóng chai/bình)

2

Phân bón, quặng sản xuất phân bón

3

Thuốc BVTV, chất kích thích tăng trưởng vật nuôi

4

Dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp: đào đắp, nạo vét kênh, chăm sóc cây trồng...

5

Sản phẩm sơ chế: cây trồng, rừng trồng, thủy sản chưa chế biến sâu

6

Mủ cao su sơ chế, lưới đánh cá, sợi đan lưới

7

Sản phẩm thủ công từ đay, cói, tre, lá, rơm...

8

Sách các loại (trừ sách miễn thuế tại Điều 5)

9

Tàu khai thác thủy sản, máy móc nông nghiệp chuyên dùng

10

Thiết bị y tế, thuốc chữa bệnh, dược liệu

11

Thiết bị dạy học: mô hình, bảng, phấn, compa...

12

Hoạt động nghệ thuật dân gian, truyền thống

13

Đồ chơi trẻ em

14

Dịch vụ khoa học – công nghệ

15

Nhà ở xã hội bán/cho thuê theo Luật Nhà ở

Lưu ý: Một số mặt hàng thuộc nhóm “sách”, “thiết bị y tế” vẫn cần căn cứ theo quy định chuyên ngành để xác định đúng đối tượng áp dụng thuế 5%.

4.3. Thuế suất 10% – Mức chuẩn phổ biến

Áp dụng cho tất cả các hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện áp dụng mức 0% hoặc 5%.

Lưu ý chung:

  • Doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại thuế suất phải kê khai riêng từng nhóm. Nếu không phân biệt được phải tính theo mức cao nhất (Khoản 4, Điều 9)
  • Phế liệu, phế phẩm nếu tái sử dụng áp dụng thuế suất của hàng hóa đầu ra tương ứng (Khoản 5, Điều 9)
  • Trường hợp sản phẩm nông nghiệp dùng làm thức ăn chăn nuôi hoặc dược liệu được áp dụng cùng thuế suất ưu đãi

Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 giữ thuế suất ở 3 mứcLuật Thuế giá trị gia tăng 2024 giữ thuế suất ở 3 mức.

5. Cách tính thuế VAT

Tình huống

Cách tính VAT

Giá chưa có VAT

VAT = Giá × Thuế suất

Giá đã có VAT

VAT = Giá / (1 + Thuế suất) → VAT = Giá - Giá chưa VAT

Ví dụ: Một vé vui chơi có giá 1,000,000 VND (chưa VAT), thuế suất là 10%:

  • Thuế VAT = 1,000,000 × 10% = 100,000 VND
  • Giá thanh toán = 1,000,000 + 100,000 = 1,100,000 VND

6. Phương pháp tính thuế VAT

Tùy theo loại hình kinh doanh và quy mô, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh sẽ áp dụng 1 trong 2 phương pháp tính thuế sau: 

6.1. Phương pháp khấu trừ 

Công thức: VAT phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào

Trong đó:

  • VAT đầu ra là số thuế tính trên hàng hóa, dịch vụ bạn bán ra
  • VAT đầu vào là số thuế đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào

Phương pháp áp dụng cho:

  • Cơ sở kinh doanh có doanh thu từ 1 tỷ VND/năm trở lên
  • Cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ hóa đơn – chứng từ – kế toán theo quy định hiện hành
  • Cơ sở kinh doanh tự nguyện đăng ký khấu trừ
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ dầu khí và khai thác dầu khí nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do bên Việt Nam kê khai, khấu trừ, nộp thay

6.2. Phương pháp tính trực tiếp 

Công thức: VAT phải nộp = Doanh thu × Tỷ lệ %

Trong đó tỷ lệ % theo ngành nghề như sau:

  • Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%
  • Dịch vụ, xây dựng không vật tư: 5%
  • Sản xuất, vận tải, xây dựng có vật tư: 3%
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%

Phương pháp áp dụng cho:

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có doanh thu hằng năm dưới 1 tỷ VND, trừ khi có đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ
  • Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, trừ những trường hợp phải nộp thuế theo phương pháp khoán theo quy định riêng
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài không cư trú tại Việt Nam, không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, có doanh thu phát sinh tại Việt Nam, chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, và không thuộc diện nhà cung cấp nước ngoài theo khoản 4 Điều 4 của Luật Thuế giá trị gia tăng
  • Tổ chức khác, ngoại trừ trường hợp được áp dụng phương pháp khấu trừ theo khoản 2 Điều 11 của Luật Thuế giá trị gia tăng

Chọn đúng phương pháp tính VAT, tối ưu hóa dòng tiền và tránh sai sót trong kê khai.Chọn đúng phương pháp tính VAT - tối ưu hóa dòng tiền và tránh sai sót trong kê khai.

7. Quy định về khấu trừ & hoàn thuế VAT

7.1. Điều kiện khấu trừ thuế VAT

Điều kiện khấu trừ thuế VAT được quy định tại Điều 14 Luật Thuế giá trị gia tăng như sau: 

  • Có hóa đơn hợp pháp
  • Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (trừ một số trường hợp đặc biệt)
  • Hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động chịu thuế

7.2. Hoàn thuế VAT (Điều 15)

Một số trường hợp được hoàn thuế VAT được quy định tại Điều 15 Luật Thuế giá trị gia tăng như sau: 

  • Xuất khẩu có thuế đầu vào chưa khấu trừ từ 300 triệu VND trở lên
  • Dự án đầu tư mới đang trong giai đoạn đầu tư
  • Doanh nghiệp giải thể, phá sản có số thuế nộp thừa
  • Người nước ngoài mua hàng và mang theo khi xuất cảnh

Qua bài viết trên, hy vọng bạn đã hiểu rõ thuế VAT là gì và các thông tin mới nhất xoay quanh thuế VAT được cập nhật tại Luật Thuế Giá trị gia tăng số 48/2024/QH15. Nếu bạn đang kinh doanh hoặc chuẩn bị kinh doanh, đừng quên rà soát lại mô hình tính thuế cũng như cập nhật chính sách mới để tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm.