Bạn mới gia nhập thị trường lao động và còn mơ hồ về thuế Thu nhập cá nhân? Bài viết này sẽ tổng hợp thông tin liên quan đến thuế thu nhập cá nhân, các công thức tính, cách quyết toán và nộp thuế dành cho người mới. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank.

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

1.1. Khái niệm

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập mà cá nhân kiếm được nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần điều tiết thu nhập, giảm bớt sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội.

1.2. Đối tượng nộp thuế

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:

“Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

  • Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này.”

Người lao động cần nộp thuế thu nhập cá nhân.Người lao động cần nộp thuế thu nhập cá nhân.

1.3. Kỳ tính thuế

Theo quy định tại Điều 7 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007:

“Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau:

  • Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh; thu nhập từ tiền lương, tiền công;
  • Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ trúng thưởng; thu nhập từ bản quyền; thu nhập từ nhượng quyền thương mại; thu nhập từ thừa kế; thu nhập từ quà tặng;
  • Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán. Trường hợp cá nhân áp dụng kỳ tính thuế theo năm thì phải đăng ký từ đầu năm với cơ quan thuế.

Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.”

Kỳ tính thuế có sự khác biệt giữa cá nhân cư trú và không cư trú.Kỳ tính thuế có sự khác biệt giữa cá nhân cư trú và không cư trú. 

2. Khoản thu nhập cần nộp thuế TNCN

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhânThông tư số 111/2013/TT-BTC, dưới đây là 10 khoản tiền chuyển vào tài khoản cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân:

  1. Thu nhập từ kinh doanh
  2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  3. Thu nhập từ đầu tư vốn
  4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
  6. Thu nhập từ trúng thưởng
  7. Thu nhập từ bản quyền
  8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
  9. Thu nhập từ nhận thừa kế
  10. Thu nhập từ nhận quà tặng

3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2025

3.1. Đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động trên 03 tháng

Căn cứ tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Điều 7, Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thuế TNCN đối với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được xác định theo công thức sau:

Công thức 1:

Thuế TNCN phải nộp = (Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ) x Thuế suất

Trong đó:

Thành phần

Nội dung chi tiết

Thu nhập chịu thuế

Gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản phụ cấp (trừ các khoản được miễn thuế như phụ cấp ăn trưa trong hạn mức, công tác phí hợp lý, điện thoại theo quy định nội bộ…)

Các khoản giảm trừ

Bao gồm:

  • Giảm trừ bản thân:
    • Kỳ tính thuế 2025: 4.4 triệu VND/tháng
    • Kỳ tính thuế 2026: 11 triệu VND/tháng
  • Giảm trừ người phụ thuộc:
    • Kỳ tính thuế 2025: 4.4 triệu VND
    • Kỳ tính thuế 2026: 6.2 triệu VND/tháng
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm nghề nghiệp… theo tỷ lệ thực tế khấu trừ hàng tháng
  • Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có chứng từ hợp lệ): Được trừ vào thu nhập chịu thuế

Thuế suất

  • Đến 5 triệu VND/tháng: 5%
  • Trên 5 – 10 triệu VND/tháng: 10%
  • Trên 10 – 18 triệu VND/tháng: 15%
  • Trên 18 – 32 triệu VND/tháng: 20%
  • Trên 32 – 52 triệu VND/tháng: 25%
  • Trên 52 – 80 triệu VND/tháng: 30%
  • Trên 80 triệu VND/tháng: 35%

Công thức tính số 1 cho cá nhân không cư trú.Công thức tính số 1 cho cá nhân không cư trú.

Ngoài ra có thể áp dụng phương pháp rút gọn theo Phụ lục: 01/PL-TNCN Ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

Công thức 2:

Thuế phải nộp = Thu nhập tính thuế × % – Số trừ cố định

Trong đó:

Bậc

Thu nhập tính thuế (T)

Thuế phải nộp = T × % – Số trừ cố định

1

≤ 5 triệu VND/tháng

5% × T

2

>5 – 10 triệu VND/tháng

10% × T – 0,25 triệu

3

>10 – 18 triệu VND/tháng

15% × T – 0,75 triệu

4

>18 – 32 triệu VND/tháng

20% × T – 1,65 triệu

5

>32 – 52 triệu VND/tháng

25% × T – 3,25 triệu

6

>52 – 80 triệu VND/tháng

30% × T – 5,85 triệu

7

>80 triệu VND/tháng

35% × T – 9,85 triệu

Công thức tính thứ 2 đối với cá nhân cư trú.Công thức tính thứ 2 đối với cá nhân cư trú.

3.2. Đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 02 triệu VND/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền) theo công thức:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

3.3. Đối với cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú tại Việt Nam áp dụng mức thuế 20% trên tổng thu nhập, không được trừ giảm trừ gia cảnh hay bảo hiểm.

Căn cứ theo khoản 1, Điều 18, Thông tư 111/2013/TT-BTC công thức tính thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú là:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế

Trong đó: Thu nhập chịu thuế bao gồm tiền công, tiền lương và những khoản thu khác mà cá nhân nộp thuế nhận trong kỳ tính thuế.Ngoài ra, Khoản 2, Điều 18, Thông tư 111/2013/TT-BTC cũng quy định trường hợp nếu cá nhân không cư trú làm việc cả ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được thu nhập tại Việt Nam, thì thu nhập chịu thuế được tính theo công thức sau:

Trường hợp 1: Cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam

=

Số ngày làm việc cho công việc tại Việt Nam


 

Tổng số ngày làm việc trong năm

x

Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)

+

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

Trong đó: Tổng số ngày làm việc trong năm tính theo quy định của Bộ luật Lao động Việt Nam.

Trường hợp 2: Cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:

Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam

=

Số ngày có mặt ở Việt Nam


 

365 ngày

x

Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế)

+

Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam

Công thức tính thứ 2 đối với cá nhân cư trú.Công thức tính thứ 2 đối với cá nhân cư trú.

4. Cách quyết toán thuế thu nhập cá nhân trên eTax Mobile

Ứng dụng eTax cho phép người dùng quyết toán thuế thu nhập cá nhân mà không cần đến cơ quan thuế. Với trường hợp còn nợ thuế từ năm 2021 trở đi, phần mềm cho phép nộp bản khai, trả tiền trực tuyến qua tài khoản ngân hàng.

Dưới đây là hướng dẫn quyết toán thuế qua eTax Mobile:

  • Bước 1: Truy cập eTax Mobile, chọn Tra cứu thông tin quyết toán
  • Bước 2: Chọn năm có thông tin quyết toán
  • Bước 3: Chọn Thông tin hỗ trợ quyết toán thuế, chọn Tổng hợp dữ liệu từ các nguồn thu nhập
  • Bước 4: Chọn Tạo tờ khai, ở trang đầu tiên, giữ nguyên thông tin và ấn Tiếp tục. Ở trang thứ 2, nếu bạn là người tự làm quyết toán thuế, chọn Không, điền thông tin phù hợp và ấn Tiếp tục
  • Bước 5: Kiểm tra lại thông tin, nếu đã chính xác, ấn Chấp nhận tờ khai, đánh dấu cam đoan, sau đó chọn Nộp tờ khai
  • Bước 6: Thêm phụ lục, chọn Thêm mới phụ lục và thêm giấy tờ liên quan đến quyết toán thuế từ doanh nghiệp như hợp đồng, chứng từ khấu trừ, chứng từ nộp thuế… (*)
  • Bước 7: Ấn Tiếp tục, nhập mã OTP được gửi về điện thoại và Xác nhận

(*) Không nhất thiết phải có đầy đủ chứng từ từ các nguồn thu nhập khác nhau.

Quyết toán thuế dễ dàng trên eTax Mobile.Quyết toán thuế dễ dàng trên eTax Mobile.

Sau khi nộp tờ khai thành công, bạn sẽ nhận được thông báo xác nhận từ cơ quan thuế qua eTax Mobile và Email đã đăng ký.

Nếu bạn thuộc trường hợp nhận tiền hoàn thuế, nhân viên cơ quan thuế sẽ sớm liên hệ với bạn và xác nhận, tiền sẽ được hoàn vào tài khoản ngân hàng (đã liên kết với eTax Mobile) sau 3 - 7 ngày (nếu hồ sơ hợp lệ).

Nếu bạn thuộc trường hợp phải nộp thêm thuế, bạn có thể đọc nội dung tiếp theo để biết cách nộp thuế.

5. Cách nộp thuế thu nhập cá nhân trên eTax Mobile - Liên kết Techcombank

Sau khi đã nộp hồ sơ tra cứu thông tin quyết toán, bạn có thể nộp thuế theo hướng dẫn dưới đây:

  • Bước 1: Tại trang chủ eTax Mobile, chọn Nộp thuế
  • Bước 2: Chọn Tra cứu, màn hình hiển thị tổng số thuế phải nộp, ấn Nộp tất cả, chọn Tạo giấy nộp tiền
  • Bước 3: Chọn Phương thức thanh toán (ví dụ tài khoản Techcombank) và thanh toán

Nộp thuế trên eTax Mobile chỉ với 1 phút thực hiện.Nộp thuế trên eTax Mobile chỉ với 1 phút thực hiện.

Lưu ý: Nên liên kết tài khoản ngân hàng với eTax Mobile để nhận tiền hoàn thuế/nộp thuế thuận tiện hơn:

  • Bước 1: Truy cập eTax Mobile, chọn Liên kết/Huỷ liên kết tài khoản
  • Bước 2: Chọn ngân hàng liên kết Techcombank
  • Bước 3: Nhập thông tin tài khoản thanh toán/thẻ thanh toán Techcombank
  • Bước 4: Xác nhận và hoàn tất liên kết

6. Quy định mới về thuế thu nhập cá nhân kể từ 01/01/2026

6.1. Bổ sung khoản thu nhập không cần nộp thuế

Theo Luật Thuế thu nhập cá nhânThông tư số 111/2013/TT-BTC, dưới đây là 14 khoản tiền không bị tính thuế khi chuyển vào tài khoản cá nhân trước 31/12/2025:

  1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
  2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất
  3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất
  4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
  5. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường
  6. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất
  7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ
  8. Thu nhập từ kiều hối
  9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật
  10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện
  11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước; Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó
  12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, khoản bồi thường nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật
  13. Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận
  14. Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

Kể từ 01/01/2026, theo quy định tại Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012; được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về Thuế 2014, khoản 3 Điều 49 Luật Công nghiệp công nghệ số 2025, khoản 3 Điều 71 Luật Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo 2025, sẽ có thêm 6 loại thu nhập sau không phải nộp thuế TNCN:

15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế

16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ

17. Các khoản thu nhập bao gồm tiền lương, tiền công của nhân lực công nghiệp công nghệ số chất lượng cao là các khoản thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ký hợp đồng đầu tiên với cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc các trường hợp sau:

a. Thu nhập từ dự án hoạt động công nghiệp công nghệ số trong khu công nghệ số tập trung;

b. Thu nhập từ dự án nghiên cứu và phát triển, sản xuất sản phẩm công nghệ số trọng điểm, chip bán dẫn, hệ thống trí tuệ nhân tạo;

c. Thu nhập từ các hoạt động đào tạo nhân lực công nghiệp công nghệ số.

18. Thu nhập từ tiền lương, tiền công từ thực hiện nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

19. Thu nhập từ quyền tác giả của nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo khi kết quả nhiệm vụ được thương mại hóa theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, pháp luật về sở hữu trí tuệ

20. Thu nhập của nhà đầu tư cá nhân, chuyên gia làm việc cho dự án khởi nghiệp sáng tạo, sáng lập viên doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân góp vốn vào quỹ đầu tư mạo hiểm

Có nhiều khoản thu nhập không phải tính thuế từ 01/01/2026. 

6.2. Nâng mức giảm trừ gia cảnh thuế TNCN

Sáng 17/10/2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua việc điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân.

Theo quy định mới, mức giảm trừ mới được áp dụng như sau:

  • Giảm trừ cho bản thân người nộp thuế: 15.5 triệu VND/tháng (tương đương 186 triệu đồng/năm).
  • Giảm trừ cho mỗi người phụ thuộc: 6.2 triệu VND/tháng

Nghị quyết có hiệu lực từ ngày ký và được áp dụng cho kỳ tính thuế năm 2026, bắt đầu từ tháng 3/2027.

Nắm chắc nguyên tắc tính, quyết toán và nộp thuế thu nhập cá nhân giúp bạn thực hiện đúng, đủ quy định Nhà nước. Hãy lưu lại bài viết này để đọc lại mỗi kỳ quyết toán thuế hàng năm nhé!

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm của Techcombank chính xác nhất, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ website Techcombank hoặc liên hệ các phương thức dưới đây: