Khấu hao là gì? Tìm hiểu ngay 3 phương pháp tính khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) chuẩn kế toán. Công thức, ví dụ chi tiết và quy định mới nhất về khung thời gian khấu hao.
Khấu hao tài sản cố định là một trong những nội dung quan trọng trong công tác kế toán doanh nghiệp. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn nhầm lẫn giữa khấu hao, hao mòn hay cách xác định thời gian trích khấu hao phù hợp. Bài viết dưới đây sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về bản chất, ý nghĩa và cách áp dụng khấu hao đúng quy định.
|
Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank. |
Khái niệm
Khấu hao là việc định giá, tính toán và phân bổ có hệ thống giá trị của một tài sản cố định (TSCĐ) trong suốt thời gian sử dụng của tài sản đó. Nói cách khác, đây là cách doanh nghiệp ghi nhận sự hao mòn và giảm giá trị của tài sản do quá trình sử dụng, do yếu tố tự nhiên hoặc do tiến bộ công nghệ.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí, phản ánh phần giá trị mà tài sản đã “chuyển giao” vào sản phẩm hoặc dịch vụ tạo ra. Việc trích khấu hao giúp doanh nghiệp không chỉ hạch toán chính xác chi phí mà còn thu hồi dần vốn đầu tư ban đầu cho tài sản cố định.
Các loại tài sản thường được tính khấu hao bao gồm máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải, nội thất, hoặc các công cụ, dụng cụ văn phòng. Theo thời gian, giá trị sử dụng của những tài sản này giảm dần, do đó doanh nghiệp lập quỹ khấu hao để bù đắp phần hao mòn và có thể tái đầu tư khi cần thiết.
Ngoài ra, bạn cũng cần hiểu rõ khái niệm thời gian trích khấu hao TSCĐ, là khoảng thời gian doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao để thu hồi vốn đầu tư ban đầu của tài sản.
Khấu hao là phương pháp kế toán để định giá và phân bổ hợp lý giá trị của tài sản cố định khi giá trị của chúng giảm dần trong quá trình sử dụng.
Ý nghĩa
Khấu hao tài sản cố định mang nhiều ý nghĩa quan trọng trong quản trị và kế toán doanh nghiệp:
Phân biệt khấu hao và hao mòn tài sản
Theo nghiệp vụ kế toán, hiện nay có ba phương pháp tính khấu hao tài sản cố định thường được áp dụng. Mỗi phương pháp sử dụng cách xác định giá trị hao mòn khác nhau, từ đó mang lại hiệu quả phù hợp với từng loại tài sản và chiến lược tài chính của doanh nghiệp.
Phương pháp khấu hao đường thẳng (hay còn gọi là khấu hao tuyến tính) là cách tính phổ biến và dễ áp dụng nhất. Theo đó, giá trị của tài sản cố định được phân bổ đều qua từng năm trong suốt thời gian sử dụng.
Đặc điểm:
Công thức tính:
|
Chi phí khấu hao hàng năm = Nguyên giá tài sản cố định / Thời gian khấu hao |
Trong đó, mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng chi phí khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng.
Ví dụ minh họa:
Công ty A mua một chiếc xe vận chuyển (mới 100%) trị giá 100 triệu VND, dự kiến sử dụng 5 năm và sau đó thanh lý với giá 20 triệu VND. Như vậy:
Khấu hao đường thẳng thường được áp dụng cho phương tiện di chuyển, máy móc văn phòng...
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần là hình thức khấu hao nhanh, cho phép ghi nhận mức chi phí khấu hao cao hơn trong những năm đầu và giảm dần ở các năm sau.
Đặc điểm nổi bật:
Ví dụ: Một doanh nghiệp đầu tư máy móc công nghiệp mới. Trong những năm đầu, thiết bị này hoạt động với năng suất cao, ít tốn chi phí bảo trì. Khi áp dụng khấu hao theo số dư giảm dần, phần chi phí được phân bổ nhiều hơn vào giai đoạn đầu, giúp phản ánh sát thực hiệu quả sử dụng tài sản.
Công thức tính:
|
Giá trị khấu hao hàng năm = Giá trị còn lại đầu năm của tài sản × Tỷ lệ khấu hao nhanh |
Trong đó:
Ví dụ minh họa:
Công ty ABC mua một máy sản xuất trị giá 60 triệu VND, thời gian sử dụng dự kiến 6 năm.
Bảng tính khấu hao theo số dư giảm dần như sau:
|
Năm |
Giá trị còn lại đầu năm (triệu VND) |
Khấu hao hàng năm (triệu VND) |
Khấu hao hàng tháng (triệu VND) |
Khấu hao lũy kế (triệu VND) |
|
1 |
60 |
20 |
1.67 |
20 |
|
2 |
40 |
13.33 |
1.11 |
33.33 |
|
3 |
26.67 |
8.89 |
0.74 |
42.22 |
|
4 |
17.78 |
5.93 |
0.49 |
48.15 |
|
5 |
11.85 |
3.95 |
0.33 |
52.1 |
|
6 |
7.9 |
3.95 |
0.33 |
56.05 |
Như vậy, mức khấu hao sẽ giảm dần qua từng năm, phản ánh đúng quy luật hao mòn tự nhiên và hiệu quả sử dụng thực tế của tài sản trong suốt vòng đời vận hành.
Phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm là cách tính khấu hao dựa trên sản lượng thực tế mà tài sản cố định tạo ra trong từng kỳ, thay vì theo thời gian sử dụng. Theo đó, tài sản được sử dụng càng nhiều thì chi phí khấu hao càng lớn, phản ánh đúng hiệu suất hoạt động và giá trị hao mòn thực tế.
Đặc điểm:
Công thức tính:
|
Mức khấu hao tháng = Sản lượng thực tế trong tháng × Mức khấu hao bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm |
Trong đó:
Ví dụ minh họa:
Công ty A đầu tư máy photocopy trị giá 100 triệu VND. Theo thiết kế, máy có công suất tối đa 1,000,000 bản in. Trong tháng, máy thực hiện 20,000 bản in.
Như vậy, chi phí khấu hao tháng của máy photocopy là 2 triệu VND, tương ứng với sản lượng thực tế đã tạo ra trong kỳ.
Khấu hao TSCĐ theo số lượng, khối lượng sản phẩm giúp phản ánh đúng hiệu suất hoạt động và giá trị hao mòn thực tế.
Theo Phụ lục I (Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/ 04/2013 của Bộ Tài chính), thời gian khấu hao của các loại tài sản cố định cụ thể như sau:
|
Danh mục các nhóm tài sản cố định |
Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm) |
Thời gian trích khấu hao tối đa (năm) |
|
A - Máy móc, thiết bị động lực |
||
|
1. Máy phát động lực |
8 |
15 |
|
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí. |
7 |
20 |
|
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện |
7 |
15 |
|
4. Máy móc, thiết bị động lực khác |
6 |
15 |
|
B - Máy móc, thiết bị công tác |
||
|
1. Máy công cụ |
7 |
15 |
|
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng |
5 |
15 |
|
3. Máy kéo |
6 |
15 |
|
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp |
6 |
15 |
|
5. Máy bơm nước và xăng dầu |
6 |
15 |
|
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại |
7 |
15 |
|
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất |
6 |
15 |
|
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh |
10 |
20 |
|
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác |
5 |
15 |
|
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm |
7 |
15 |
|
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt |
10 |
15 |
|
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc |
5 |
10 |
|
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy |
5 |
15 |
|
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm |
7 |
15 |
|
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế |
6 |
15 |
|
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình |
3 |
15 |
|
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm |
6 |
10 |
|
18. Máy móc, thiết bị công tác khác |
5 |
12 |
|
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu |
10 |
20 |
|
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí. |
7 |
10 |
|
21. Máy móc thiết bị xây dựng |
8 |
15 |
|
22. Cần cẩu |
10 |
20 |
|
C - Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm |
||
|
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học |
5 |
10 |
|
2. Thiết bị quang học và quang phổ |
6 |
10 |
|
3. Thiết bị điện và điện tử |
5 |
10 |
|
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá |
6 |
10 |
|
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ |
6 |
10 |
|
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt |
5 |
10 |
|
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác |
6 |
10 |
|
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc |
2 |
5 |
|
D - Thiết bị và phương tiện vận tải |
||
|
1. Phương tiện vận tải đường bộ |
6 |
10 |
|
2. Phương tiện vận tải đường sắt |
7 |
15 |
|
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ |
7 |
15 |
|
4. Phương tiện vận tải đường không |
8 |
20 |
|
5. Thiết bị vận chuyển đường ống |
10 |
30 |
|
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng |
6 |
10 |
|
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác |
6 |
10 |
|
E - Dụng cụ quản lý |
||
|
1. Thiết bị tính toán, đo lường |
5 |
8 |
|
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý |
3 |
8 |
|
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác |
5 |
10 |
|
G - Nhà cửa, vật kiến trúc |
||
|
1. Nhà cửa loại kiên cố. |
25 |
50 |
|
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe... |
6 |
25 |
|
3. Nhà cửa khác. |
6 |
25 |
|
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi... |
5 |
20 |
|
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng. |
6 |
30 |
|
6. Bến cảng, ụ triền đà... |
10 |
40 |
|
7. Các vật kiến trúc khác |
5 |
10 |
|
H - Súc vật, vườn cây lâu năm |
||
|
1. Các loại súc vật |
4 |
15 |
|
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm. |
6 |
40 |
|
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh. |
2 |
8 |
|
I - Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên. |
4 |
25 |
|
K - Tài sản cố định vô hình khác. |
2 |
20 |
Theo Khoản 1 Điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC, được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 147/2016/TT-BTC, có 08 loại tài sản cố định (TSCĐ) không phải trích khấu hao, cụ thể gồm:
1. Tại sao phải tính khấu hao tài sản cố định?
Khấu hao giúp doanh nghiệp ghi nhận chi phí sử dụng tài sản theo thời gian, phản ánh đúng giá trị còn lại của tài sản trên sổ sách kế toán. Đây là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, xác định lợi nhuận và nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp.
2. Tại sao khấu hao là dòng tiền vào?
Về bản chất, khấu hao không làm giảm tiền mặt thực tế của doanh nghiệp nó chỉ là khoản chi phí kế toán. Vì thế, khi tính dòng tiền, phần khấu hao thường được cộng ngược trở lại, giúp tăng dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh.
3. Khấu hao nhanh tiếng Anh là gì?
Khấu hao nhanh trong tiếng Anh là Accelerated Depreciation, chỉ phương pháp cho phép doanh nghiệp trích khấu hao với tỷ lệ cao hơn trong những năm đầu, giúp thu hồi vốn nhanh hơn và giảm nghĩa vụ thuế tạm thời.
4. Nhà cửa, vật kiến trúc khấu hao bao nhiêu năm?
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, thời gian khấu hao đối với nhà cửa, vật kiến trúc thường dao động từ 5 đến 50 năm, tùy vào loại công trình, vật liệu xây dựng và mục đích sử dụng.
5. Có bao nhiêu loại khấu hao?
Hiện nay, kế toán thường áp dụng ba phương pháp khấu hao chính:
6. Khấu hao lũy kế là gì?
Khấu hao lũy kế là tổng số khấu hao đã trích của tài sản cố định tính đến thời điểm hiện tại. Con số này giúp xác định giá trị còn lại của tài sản trên bảng cân đối kế toán.
7. Nguyên giá tài sản cố định là gì?
Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có được tài sản đó tính đến thời điểm đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng., bao gồm:
Nắm vững các khái niệm và nguyên tắc về khấu hao tài sản cố định không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý chi phí hiệu quả mà còn đảm bảo báo cáo tài chính phản ánh đúng giá trị thực của tài sản. Việc tính khấu hao hợp lý góp phần tối ưu lợi nhuận, minh bạch tài chính và tạo nền tảng vững chắc cho hoạt động đầu tư, tái sản xuất trong tương lai.
Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm.