Chi phí tiền điện là một trong những yếu tố vận hành quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc nắm bắt chính xác biểu giá điện kinh doanh mới nhất giúp các tổ chức, hộ kinh doanh chủ động lên kế hoạch tối ưu chi phí. Bài viết này sẽ cập nhật thông tin chi tiết về giá điện kinh doanh 2025 và các quy định liên quan.

Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank.

1. Đối tượng sử dụng điện kinh doanh

Theo Điều 8 Thông tư 16/2014/TT-BCT, giá bán lẻ điện cho kinh doanh áp dụng đối với bên mua điện sử dụng điện cho mục đích kinh doanh, dịch vụ bao gồm:

  1. Cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, siêu thị, hội chợ, cơ sở kinh doanh thương mại bán buôn, bán lẻ vật tư, hàng hoá
  2. Cơ sở kinh doanh tiền tệ, chứng khoán, ngân hàng thương mại, quỹ tiết kiệm, công ty tài chính, công ty chứng khoán
  3. Cơ sở hoạt động kinh doanh của công ty truyền thông, viễn thông, truyền hình; cơ sở hoạt động trong lĩnh vực thông tin, bưu chính (trừ dịch vụ bưu chính phổ cập, dịch vụ bưu chính bắt buộc là các dịch vụ công ích)
  4. Công ty xổ số
  5. Tổ chức hoạt động bảo hiểm (trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế)
  6. Cơ sở du lịch, cửa hàng nhiếp ảnh, vũ trường, nhà hàng karaoke, massage
  7. Cửa hàng ăn uống, giải khát, uốn tóc, giặt là, may đo, rửa xe
  8. Hoạt động quảng cáo của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
  9. Cơ sở sửa chữa, tân trang ô tô, xe máy, phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng và đồ dùng gia đình
  10. Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách của các tổ chức, cá nhân; nhà cho thuê sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt do chủ nhà ký hợp đồng mua điện
  11. Phòng bán vé, trạm giao nhận hàng, phòng đợi (kể cả sảnh chờ) cửa hàng, quầy bán hàng hoá thuộc các sân bay, nhà ga, bến xe, bến cảng
  12. Trạm thu phí giao thông, điểm trông giữ xe
  13. Kho chứa hàng hóa trong quá trình lưu thông
  14. Văn phòng, trụ sở quản lý của các tập đoàn, tổng công ty và công ty, trừ những trường hợp sử dụng điện quy định tại Khoản 5 Điều 7 Thông tư này
  15. Văn phòng đại diện của các tổ chức kinh doanh, trung tâm dịch vụ khách hàng; công ty tư vấn; văn phòng công chứng
  16. Bộ phận kinh doanh của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, nhà văn hoá, thông tin, nhà thi đấu thể thao, viện bảo tàng, triển lãm
  17. Cơ sở kinh doanh thể dục thể thao
  18. Nhà hát, công ty biểu diễn; công ty chiếu bóng và rạp chiếu bóng; rạp xiếc

Giá bán lẻ điện cho kinh doanh áp dụng đối với 14 bên mua điện.
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh áp dụng đối với 14 bên mua điện.

2. Bảng giá bán lẻ điện kinh doanh mới nhất

Theo Quyết định số 1279/QĐ-BCT ngày 09/05/2025 của Bộ Công Thương, biểu giá điện kinh doanh được quy định như sau:

STT

Nhóm đối tượng khách hàng

Giá bán điện (VND/kWh)

1.1

Cấp điện áp từ 22 kV trở lên

 
 

a) Giờ bình thường

2,887

 

b) Giờ thấp điểm

1,609

 

c) Giờ cao điểm

5,025

1.2

Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV

 
 

a) Giờ bình thường

3,108

 

b) Giờ thấp điểm

1,829

 

c) Giờ cao điểm

5,202

1.3

Cấp điện áp dưới 6 kV

 
 

a) Giờ bình thường

3,152

 

b) Giờ thấp điểm

1,918

 

c) Giờ cao điểm

5,422

Giá điện kinh doanh
Giá điện kinh doanh dao động từ dao động từ 1,609 - 5,422 VND/kWh.

3. Gợi ý công cụ tính hoá đơn điện kinh doanh

Để ước lượng hoá đơn điện kinh doanh, bạn có thể tham khảo công cụ tính toán sau của EVN - Tập đoàn Điện lực Việt Nam:

Công cụ tính hoá đơn tiền điện của EVN.
Công cụ tính hoá đơn tiền điện của EVN.

4. So sánh điện kinh doanh và điện sinh hoạt

Mặc dù cùng khai thác từ lưới điện quốc gia, điện kinh doanh và điện sinh hoạt lại có sự khác biệt rõ rệt:

Tiêu chí

Điện kinh doanh

Điện sinh hoạt

Mục đích sử dụng

Dành cho các tổ chức, cá nhân kinh doanh, dịch vụ, thương mại.

Dành cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng cho mục đích sinh hoạt hằng ngày.

Cách tính giá

  • Áp dụng giá cố định theo từng khung giờ: cao điểm, bình thường, thấp điểm.
  • Tính thêm phụ phí vào giờ cao điểm.
  • Tính theo bậc thang, càng dùng nhiều giá càng cao.
  • Không phân biệt khung giờ.

Mức giá

Thường cao hơn do yêu cầu ổn định và công suất lớn.

Thấp hơn, có chính sách hỗ trợ hộ nghèo và tiêu dùng ít.

Tính linh hoạt

Ưu tiên sử dụng trong giờ hành chính, dễ tối ưu chi phí nếu dùng vào giờ thấp điểm.

Thời gian sử dụng không cố định, chủ yếu theo nhu cầu sinh hoạt.

Đối tượng áp dụng

Cơ sở kinh doanh, cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, văn phòng…

Các hộ dân cư.

5. Câu hỏi thường gặp

5.1. Giá điện kinh doanh nhà trọ là bao nhiêu?

Giá điện kinh doanh nhà trọ dao động từ 1,609 - 5,422 VND/kWh tuỳ theo nhóm cấp điện áp và khung giờ.

5.2. Giá điện 3 pha là bao nhiêu?

Giá điện không phụ thuộc vào "pha" mà phụ thuộc vào "mục đích sử dụng". Nếu cơ sở kinh doanh trang bị điện 3 pha thì sẽ áp dụng biểu giá điện kinh doanh.

(*) "3 pha" là một hệ thống truyền tải điện kỹ thuật, thường dùng cho các thiết bị công suất lớn trong kinh doanh và sản xuất.

5.3. Giá điện 1 pha kinh doanh là bao nhiêu?

Theo quy định của nhà nước, giá điện không phân biệt dựa trên việc bạn dùng điện 1 pha hay 3 pha. Cả hai hệ thống điện này nếu đăng ký cùng mục đích "kinh doanh" thì đều áp dụng chung một biểu giá là giá điện kinh doanh.

(*) Điện 1 pha dùng cho các thiết bị có công suất nhỏ, phổ biến trong sinh hoạt gia đình hoặc các hộ kinh doanh rất nhỏ (ví dụ: quán tạp hóa nhỏ, quán cà phê nhỏ chỉ dùng đèn, quạt, tủ lạnh).

Giá điện không phân biệt dựa trên việc bạn dùng điện 1 pha hay 3 pha.
Giá điện không phân biệt dựa trên việc bạn dùng điện 1 pha hay 3 pha.

Nắm rõ biểu giá điện kinh doanh theo 3 khung giờ (cao điểm, bình thường, thấp điểm) là yếu tố then chốt giúp các doanh nghiệp và hộ kinh doanh chủ động lập kế hoạch vận hành, điều tiết sử dụng thiết bị, qua đó tối ưu hóa chi phí năng lượng và nâng cao hiệu quả hoạt động. Trong quá trình thanh toán, khách hàng có thể lựa chọn hình thức nộp tiền điện qua ngân hàng số để tiết kiệm thời gian và đảm bảo an toàn giao dịch.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm. Để cập nhật chính sách sản phẩm của Techcombank chính xác nhất, vui lòng truy cập các trang sản phẩm từ website Techcombank hoặc liên hệ các phương thức dưới đây: